Em chào cô giáo. 1. Em rời khỏi nhà lúc bảy giờ sáng do công việc. 2. Em làm việc từ tám giờ rưỡi sáng đến năm giờ chiều. Chúc cô giáo 1 tuần mới vui vẻ 😊 Em đang mong chờ bài học tiếp theo nhe.
:[Do..... ]は 悪い結果になった・なる原因を言う時に使う 例1: Tôi bị ĐAU BỤNG do ăn quá nhiều. 例2: Tôi bị LẠC ĐƯỜNG do không xem google map. --- Tiếng Việt của Hikaboo san có tiến bộ nhe 🌷🤩
間違うことを恐れないでください。真似して、書きましょう。
Try your best. Do not be afraid of making mistakes.
\(^o^)/ cố lên, cố lên! Đừng sợ sai! Sai cũng có sao đâu!
Em chào cô giáo.
1. Em rời khỏi nhà lúc bảy giờ sáng do công việc.
2. Em làm việc từ tám giờ rưỡi sáng đến năm giờ chiều.
Chúc cô giáo 1 tuần mới vui vẻ 😊
Em đang mong chờ bài học tiếp theo nhe.
:[Do..... ]は 悪い結果になった・なる原因を言う時に使う
例1: Tôi bị ĐAU BỤNG do ăn quá nhiều.
例2: Tôi bị LẠC ĐƯỜNG do không xem google map.
---
Tiếng Việt của Hikaboo san có tiến bộ nhe 🌷🤩
@@Betonamu5 Em cảm ơn nhiều cô giáo đã chỉ cho em chỗ sai.
Em rất vui ạ 🥹
1.Tôi thường ngủ lúc mười giờ rưỡi.
2.Buổi trưa hôm nay chúng tôi nói chuyện với sinh viên từ mười một giờ đến mười hai giờ rưỡi.
1. Chị thường thức đậy luc 6 giờ rưỡi.
2. Hôm nay chị ngủ trưa từ 3 giờ dên 3 giờ rưỡi.
1. ... dậy lúc...
2. ... đến...
--
Tuần này, tôi không có ngủ trưa 😰
1. Thứ 7, ngân hàng mở cửa từ 7 giờ đến 11 giờ 30.
2. Hôm qua, tôi về đến nhà lúc 8 giờ tôi.
2. .. 8 giờ tôi -> 8 giờ tối で完璧です🤗
1. Tôi tắm lúc 8 giờ tối.
2. Nhà hàng này mở cửa từ 10 giờ rưỡi sáng đến 10 giờ tối.
💯 ^^
17時をmười bẩy giờ と言いますか?あまり言いませんか?
日常会話では
1,2,3...12 +giờ + sáng / trưa / chiều / tối と言います
番組表とニュースを読む時は(アナウンサーが)
0,1,2,3... 23 + giờ と言います
ありがとうございます。よくわかりました。