Це відео не доступне.
Перепрошуємо.
#17 Ngữ pháp N3 hôm qua em bị... VS hôm qua em bị bắt...
Вставка
- Опубліковано 6 тра 2016
- 1. Cách chia thể bị động
• Nhóm I: Động từ chia thể 「ない」bỏ 「ない」+ れる
買う→ 買われる
行く→ 行かれる
• Nhóm II: Động từ chia thể từ điển bỏ 「る」+ られる
食べる→ 食べられる
覚える→ 覚えられる
• Nhóm III:
する→される
くる→こられる
2. N + に ~られる。
* Ý nghĩa: Được…, bị…
VD: 今日は先生に褒められた。
家で毎日母によくしかられている。
3. N + に ~させられる。
• Cách chia động từ:
- Nhóm I:
VD: 行く→ 行かせられる・行かされる
言う→ 言わせられる・言わされる
- Nhóm II:
VD: 食べる→ 食べさせられる
考える→ 考えさせられる
- Nhóm III:
VD: する→ させられる
くる→ こさせられる
* Ý nghĩa: Bị bắt làm…
VD: 学校で先生によくトイレを掃除させられていた。
Like Trang / dungmori
Để cập nhật clip nha!
Hiện tại Dũng Mori đã có Website học tiếng nhật Online chính thức dungmori.com/ với hơn 900 clip bài giảng từ các trình độ N5 “MIỄN PHÍ”,N4,N3,N2,N1 chắc chắn sẽ cung cấp cho các bạn bài học đầy đủ và thú vị nhất hãy nhanh tay đăng kí =>>> dungmori.com/
日本語人App hay cho người học tiếng Nhật=> Link tải App:
IOS: play.google.com/store/apps/details?id=com.jin.nihongozin
Android:itunes.apple.com/vn/app/%E6%97%A5%E6%9C%AC%E8%AA%9E%E4%BA%BA/id1444720513
Giúp các bạn:
1. Kết bạn với người Nhật và những người nói tiếng Nhật khác
2. Luyện tập thêm tiếng Nhật (vì app sẽ chỉ để hiển thị tiếng Nhật)
3. Kiếm tiền bằng chính tiếng Nhật mình đang có
Chú ý: つまようじ nhé. Mình viết thiếu cái trường âm. :D
cam on thay co nhiu nha. em dang luyen n3
cảm ơn thầy đã chia sẻ
素晴らしい
Bị động sai khiến trong minnanihongo2 không có đúng k anh
本当にありがとうございます❤❤❤
e cam on a
先生、ありがとうございます!
waaaa ...分かりやすいかった。。先生 ありがとう、ございました
Cho mình thêm vài vd về yappari đc ko ạ
ありがとうございます
vd bạn vừa đi thi N1 về , bạn bè hỏi 試験はどうですか。。??bạn có thể trả lời là やっぱり むずかしかったです。。 theo mh biết nó có thể hiểu nôm na là . cũng ,rõ ràng,,,,, やっぱり 高いですね。 やっぱり やすいですね。。。 nói chung là cái này nó rất dễ sử dụng nó có thể kết hợp với rất nhiều danh , động từ , tính từ , mà k cần biến đổi gì cả
mh cũng chỉ hiểu nôm na là như vậy nếu có chỗ nào chưa đúng mong mn và thầy cô chỉ lại giúp ạ...
a nhanh nhanh lam clip nha, sap den thi roi, co len nha a, truyen dat lai cho tui e thi tot hon hihi
lúc nào anh làm clip dạy けんじょうご 、 そんけいご、 ていねいご đi anh. mấy cái tôn kính ngữ này em thấy khó quá
参考になるのかな!
bit.ly/2CvNeEi
Bị động sai khiến và sai khiến e thấy có khác gì đâu ạ?đều là bị bắt làm gì đó
nguyenvan toan đồng câu hỏi,ai giải thích hộ với ạ
A dũng oi. E thấy người nhật hay nói:~じゃなくって。a chị nói cho e hiểu với. E cũng chỉ học hết bài 25.rôi sang nhật và tự học qua những clip của a c. E nghe người nhật nói nhiu nhưng chỉ tự hiểu nhưng k bit e hiểu đúng k
Huong Nguyen じゃなくって thì cũng chỉ là phủ định thôi b. Ví dụ bạn nói điều gì ko đúng thì họ phủ định lại lời của bạn và thêm ý kiến của họ đằng sau. Vd 今日ひまですね。 nta sẽ phủ định lại của b là ひまじゃなくって、忙しいだよ!
Thầy dũng ơi, cái video của thầy shin kia thầy lấy ở đâu vậy
せんせい、 cho e hỏi ở động từ nhóm 1. ví dụ từ はらう。 はらわさせる、 はらわせられる。 2 cách chia này đều dc phải ko ss.
Anh ơi . Ở phút thứ 9.18 Câu :子供のとき、お母さんにたまねぎを食べさせられた。 Theo như lý thuyết thì khi nói về mẹ mình cho người khác thì dùng 母 chứ ạ ? Em không hiểu về cách dùng của 母 và お母さん sao cho đúng , anh chỉ cái này rõ giúp em một chút được không ạ ? em cảm ơn ạ !
mình nc vs ông nhật khi nói về vợ ông ấy ông cũng dùng ô và xằng
基本は自分の母だったら、母というんですが、子供であったり、日常生活の場合、お母さんにも使われているよ。
hay thế nhưng e ms n5 nên học vẹt đi chém vậy! hehe
爪楊枝(つまようじ)ですよ〜
子供のごろ、母に野菜を食べさせた。
子供のごろ、母に野菜を食べさせられた。
Cho em hỏi 2 câu này đều có cùng 1 nghĩa là bắt ăn rau phải không anh . và 2 trường hợp này thì nên sử dụng vế nào ạ . Em cám ơn
1. bắt mẹ ăn rau
2. bị mẹ bắt ăn rau.
Em thấy có khác nhau không?
Nếu chưa hiểu thì xem #8 nhé
ua-cam.com/video/lYcFXyV1dCo/v-deo.html
+Dung Mori sau khi xem xong thì em nghĩ câu 1 phải sửa lại là 子供のごろ、母が私に野菜を食べさせた thì mới hợp nghĩa
Thay oi, vay the sai khiến bị động cũng dùng như thể bị động hả thầy
E đang học bài 35 nên nghe n3 khó quá
khi nào có nữa thầy ơi
子供の時代、地球を守るために私がよく母にゴミを拾わせられていたんだ、素晴らしいでしょうか。
地球を守るより環境を守るのほうが適切かな
Anh chi oi . Hun nao lam clip ve từ けど. Em ko thay co ngu phap
kedo bằng với ga
thể hiện sự suồng sã hơn.
Nói chung là dùng cái nào cũng được hết em nhé.
Like đầu tiên luôn
Anh ơi bh em mới học bài một mà vẫn ko biết gì
mình nghe nguoi ta nhật hay nói là まってって。もってって。mình khôg hiểu rõ lắm. nó có nghĩa là gì vậy ak
まってて → まっていて
もってって → 持って行って
Chỉ là bị mất âm i mà thôi
:))))))) thầy Shin bị sàm sỡ kìa :)))))))))))))
huhu mà lại còn hay quyên
thay oi minh dang hoc the bi dong sai khiên vi du:歌わさせる:bi bat hat 歌わせられる:nghia la gi a
khac nhau nhu the nao ha thay
theo như mình biết thì k có 歌わさせる nhé. mà chỉ có 歌わされるthôi. 歌わされる và 歌わせられる đều có nghĩa là bị bắt hát( thể bị động sai khiến). 歌わされる là viết gọn của 歌わせられる . còn 歌わせる nghĩa là bắt ai đó hát( thể sai khiến ) nha bạn
ở phút 9;33 vietsub sai AD ơi
bị bắt nói yêu nói sao nhỉ @@
大好きと言わせられた。
ゆ
せんせい、 cho e hỏi ở động từ nhóm 1. ví dụ từ はらう。 はらわさせる、 はらわせられる。 2 cách chia này đều dc phải ko ss.