Nếu bạn muốn tham gia các lớp học tiếng Nhật OFFLINE hoặc ONLINE, vui lòng liên lạc với chúng tôi qua số điện thoại: 096 985 6116 hoặc nhắn tin đến fanpage chính thức của chúng mình qua đây để được tư vấn khóa học phù hợp với bạn nhé: m.me/1595926847401625?ref=youtube
Tóm tắt: 1:06 Ki ga omoi = cảm thấy áp lực, chán, mệt mỏi 4:03 Ki ga chiru = tâm trạng phân tâm 6:10 Ki ga tsuku = nhận ra, realize, để ý thấy... 8:28 Ki ga tsuyoi = tính khí mạnh mẽ, ương ngạnh 9:56 Ki ga tookunaru = nản 11:20 Ki ga nagai = kiên nhẫn, nhẫn nhịn 12:45 Ki ga mijikai = thiếu kiên nhẫn 13:22 Ki ga iru = bắt đầu thích Ki ni naru = để ý 16:00 Ki ga au = hợp ý, hài hòa 16:32 Ki ga suru = có cảm giác là... 17:45 Ki ni suru = bận tâm, đế tâm (gần giống kamau) 18:34 Ki wo tsukau = quan tâm (dùng tâm mình để chiếu cố ai đó --> quan tâm ai đó) 19:22 Ki ga kiku = chu đáo 21:18 Ki ga okenai = hòa đồng, không xa cách, không khách sáo
Thầy phân tích giùm trợ từ wo và to(đang đựơc sử dụng song song) khi dùng với 思う、theo quan điểm cá nhân mình cho rằng と思う dùng khi đưe ra quan điểm, còn khi nghĩ về vịêc gì thì 思うdc dùng như một tha động từ và dùng với trợ từ wo, trong ví dụ nghĩ về vịêc phải ghi nhớ 100 chữ 漢字. không biết có đúng ko mong dc hồi đáp
mẫu ngữ pháp ~のに có 2 ý nghĩa em nhé 1.diễn tả sự tương phản, 2 vế của câu đối lập nhau em nhé ( mặc dù ~ thế mà, vậy mà) 2.Sử dụng vật gì nhằm mục đích gì/ Vật gì tốt cho mục đích ~ ví dụ 1.日本にいるのに、日本語をあまり使いません。 (ở nhật thế vậy mà ít dùng tiếng nhật) あの人は日本人なのに、全然漢字が書けないそうです。 (người kia là người nhật thế mà hoàn toàn không thể viết được chữ kanji) 2.このはさみは 紙を切りのに使います。 ( cái kéo này dùng để cắt giấy )
thanhthien dinhle mình nghĩ chỗ này là ような mà thầy viết nhầm đó. chứ そうな thì hơi kì. nếu cố hiểu theo nghĩa như là nghe ng khác nói về việc anh ấy ngoại tình thì chấp nhận đc nhưng hơi gượng ép
thanhthien dinhle uk . thì để hiểu được đúng nghĩa của tiếng nhật thì khó lắm bạn ạ . ngay cả bản thân mình cũng thế thôi . bạn cứ đọc kĩ lại bài 47 . và xem thêm nhiều ví dụ là hiểu ngay í mà . chúc bạn thành công
Thanh Quang Võ mình nghỉ そう trong mau câu によると thì Ko họp lí vì việc nghe nói ai đó ngoại tình thì đó hẳn đã là 1 Thông tin lun rồi Ghép chung v 気がする dịch thành có cảm giác nghe nói( ai đo) đang ngoại tình Ko hiểu dc よう họp lí hơn hì dịch thành có cảm giác giong như ( ai đo) đang ngoại tình
Nếu bạn muốn tham gia các lớp học tiếng Nhật OFFLINE hoặc ONLINE, vui lòng liên lạc với chúng tôi qua số điện thoại: 096 985 6116 hoặc nhắn tin đến fanpage chính thức của chúng mình qua đây để được tư vấn khóa học phù hợp với bạn nhé: m.me/1595926847401625?ref=youtube
Tóm tắt:
1:06 Ki ga omoi = cảm thấy áp lực, chán, mệt mỏi
4:03 Ki ga chiru = tâm trạng phân tâm
6:10 Ki ga tsuku = nhận ra, realize, để ý thấy...
8:28 Ki ga tsuyoi = tính khí mạnh mẽ, ương ngạnh
9:56 Ki ga tookunaru = nản
11:20 Ki ga nagai = kiên nhẫn, nhẫn nhịn
12:45 Ki ga mijikai = thiếu kiên nhẫn
13:22 Ki ga iru = bắt đầu thích
Ki ni naru = để ý
16:00 Ki ga au = hợp ý, hài hòa
16:32 Ki ga suru = có cảm giác là...
17:45 Ki ni suru = bận tâm, đế tâm (gần giống kamau)
18:34 Ki wo tsukau = quan tâm (dùng tâm mình để chiếu cố ai đó --> quan tâm ai đó)
19:22 Ki ga kiku = chu đáo
21:18 Ki ga okenai = hòa đồng, không xa cách, không khách sáo
13:22 Ki ga iru = bắt đầu thích
→気にいる nha
Cảm ơn thầy cô rất nhiều, bài giảng rất hay và hữu ích ạ!!
Em rất yêu giọng cô thanh nhé. Ngày nào cũng phải vào để nghe những clip của cô đấy!
Thật sự là em rất thích học những video của thầy và cô. 先生、ありがとうございます😊
Cám ơn thầy cô nhiều nhiều ạ. Dạy nhanh cũng được ạ. Không kịp thì có thể stop và xem lại là hiểu thôi ạ.
Thầy cô dạy có tâm quá, mà thấy dễ hiểu lắm ạ, tuy e mới học đến bài 5
Hơi lạch đề một chút nhưng rất hâm mộ hai vợ chồng bạn có vẻ rất tâm đầu ý hợp.
rất hay, cảm ơn thầy cô rất nhiều
Hay lam thầy Dũng vs cô Thanh ak..
先生、本当に勉強になりました。
ありがとうございました。
ちょうど、調べ始めたい時にこの動画を見つけた。ありがとうございます!😄これからこのように役に立つ動画を作っていただいたら、嬉しい。😘
気をつけるー thận trọng- để ý - mẫu này cũng hay dùng các bạn có thể thêm vào nữa nhé. この言葉がよく使われていますね。
cho 1 câu ví dụ đc ko bạn ơi. xin cảm ơn.
nguyen ngoc Duc危ないですから気をつけてね
使われています n là thể j vậy p.
Phuong Pham Minh câu này học trong sơ cấp rồi b
Thanks anh chi
本当にこの動画と動画作った人が有難うございました。
co thanh vui qua ha
rất hay ... cảm ơn thầy cô .
Hay quá, bây giờ em moi rõ dc nghĩa mà sếp hay dùng, trc chỉ hiểu đại khái nên sẽ ko chuẩn. Cám ơn thầy cô nhiều
Cảm ơn em đã luôn theo dõi bài giảng của thầy cô nhé.
このビデオは本当に役に立ちました。有り難うございました。
thầy ơi muốn xem các video học giao tiếp như thế này xem odau vậy ah,hay thấy có khóa giao tiếp nào ko
本当にどうもありがとうございます
Dũng mặc áo cổ kiểu heyller
jo ai con xem video thây cô k nhi ...
Thầy phân tích giùm trợ từ wo và to(đang đựơc sử dụng song song) khi dùng với 思う、theo quan điểm cá nhân mình cho rằng と思う dùng khi đưe ra quan điểm, còn khi nghĩ về vịêc gì thì 思うdc dùng như một tha động từ và dùng với trợ từ wo, trong ví dụ nghĩ về vịêc phải ghi nhớ 100 chữ 漢字. không biết có đúng ko mong dc hồi đáp
Dũng chằn cưới vk đẹp trai hẵn ra :D
Hay thế!
ss cho em hỏi tí là, kigachiru là động từ nhóm 1 kanji là chữ tàn phải kh ạ,
気が散る: kanji là chữ Tán em nhé!
Ss ơi cho em hỏi. 気が散り込む nghĩa là gì và cách dùng như nào với ạ. Em cảm ơn ss
Hay
Cám ơn thầy cô ạ.em thấy người nhật hay dùng mà ko hiểu hiết nghĩa. May qua em phải memo luôn ạ
❤️
toi nghiep thay co wa
arigato
a dũng ơi cho e hỏi trước 気がつく là trợ từ に hay と vậy ạ. 2 ví dụ e thấy trợ từ khác nhau.
Arigatou
気が置けない e xem tu điển thì không hoa đông mà thầy
mn ơi mình muốn xem trực tiếp các video của thầy thì xem ở đâu nhỉ? cho mình địa chỉ với. arigatougozaimasu.
Cường Bùi Đức kb fb của dung mori nha bạn
けど có những cách dùng ntn vậy ạ
Ss cho e hỏi là ,nếu mà quan tâm đến ai thì dùng trợ từ j ak
気が弱い là rụt rè nhút nhát đúng k ss?
とても良い。。。
先生cho e hỏi chút ak: nói là tôi ko cố tình hay cố ý là gì ak sensei
いい!
Mở video cứ thấy thầy cười nhìn mà buồn cườ
Cô Thanh ơi, 散る → 散って thì phải ạ
V ていく と Vてくる という動画を作っていただけませんか?区別の方は難しいので、よろしくお願いいたします。
でもそれがちょっと無理だな、、、発音が上手いかどうか、それが才能によるんだよね、、無理やりしてもできないよね👍
のに duoc dung ntn ha thay?
mẫu ngữ pháp ~のに có 2 ý nghĩa em nhé
1.diễn tả sự tương phản, 2 vế của câu đối lập nhau em nhé ( mặc dù ~ thế mà, vậy mà)
2.Sử dụng vật gì nhằm mục đích gì/ Vật gì tốt cho mục đích ~
ví dụ
1.日本にいるのに、日本語をあまり使いません。
(ở nhật thế vậy mà ít dùng tiếng nhật)
あの人は日本人なのに、全然漢字が書けないそうです。
(người kia là người nhật thế mà hoàn toàn không thể viết được chữ kanji)
2.このはさみは 紙を切りのに使います。
( cái kéo này dùng để cắt giấy )
Ad ơi thế 気が重い vs きがとおくなる gần như là giống nhau như Ad
君を待つのが気が長くする dc ko vay moi nguoi
時間があったら、奥さんの発音をもっと改善してあげてね😊
気が長いと我慢強いはおなじですか?
OK bạn
Thầy ơi cho e hỏi, thế từ やる気 có nghĩa là gì vậy thầy?
8:04
anh ơi kini iru mà sub cứ ghi là kiga iru làm em hơi bối rối
cho mình hỏi 気がちる 、ちる ở đây mình tra nó là động từ nhóm 1 vậy phải là 気がちって chứ trong ví dụ của video lại là気がちて vậy là sao ạ ?????????????????
Lê Đức Quân nó là cụm động từ và thường nằm trong từ đặc biệt về nhóm 1. ko phải cứ nhóm 2 là bắt buộc phải chi tê
Cô nói từ từ thôi..Thầy đẩy nhanh quá :))
ss ơi,cho em hỏi.ngữ pháp かと思った và と思ったら giống nhau à ss ơi.đều là Cứ tưởng là,cứ nghĩ là ạ ss
Mẫu là 気がいる mak e thấy ví dụ toàn 気にいる. Vậy cả 2 đều dùng giống nhau hả dũng sensei 🤔
Xem hết video mới thấy a ghi chú 😂 気が長くなかったね 僕は すみませんでした 😁
mình nhầm viết sai chữ 気がいる
Đúng của nó là 気にいる nhé
hai nguyen v
Dung Mori còn từ 気にかける nữa anh dũng nha .. e thấy thiếu nên bổ sung để a dạy mọi người ..
気に落ちた
Mình đọc truyện thấy có dùng từ きがどくma không biết nghĩa là gì. Có bạn nào biết ko??
Từ này có nghĩa là đáng thương bạn à
きのどく đáng thương
hi. Cam on 2 ban nha
khí độc
Hình như 気がちるlà nhóm 1 thể T là きがちって phải ko ss
おちる (ちる) là tự động từ rơi rớt. Nó nằm trong nhóm những động tự bất quy tắc nên nó là động từ nhóm 2 bạn nhé.
BIGBANG IS V. I. P ちる này là 散る trong chữ TẢN chứ có phải ちる trong 落ちる đâu mà nhóm 2 bạn?
気が散って chứ ko phải きがちて
cám ơn đóng góp của bạn, bên mình sẽ sửa lại trong thời gian sớm nhất
そしてちょっと訂正するわ。😋散るって1グループ動詞で、て形になったら、「散って」になるんだよね😄
きをつけます
Sensei Cho e hỏi tí nha
Sao lại dùng 浮気しているそうな気がする
そうnày có nghĩa gì sensei
học nữa đi bạn ạ
菅原玲瓏 Nấm mình cũng đang học
Nhưng câu này dịch theo nghĩa " nghe nói" sao thấy kì kì khó hiểu
thanhthien dinhle mình nghĩ chỗ này là ような mà thầy viết nhầm đó. chứ そうな thì hơi kì. nếu cố hiểu theo nghĩa như là nghe ng khác nói về việc anh ấy ngoại tình thì chấp nhận đc nhưng hơi gượng ép
thanhthien dinhle uk . thì để hiểu được đúng nghĩa của tiếng nhật thì khó lắm bạn ạ . ngay cả bản thân mình cũng thế thôi . bạn cứ đọc kĩ lại bài 47 . và xem thêm nhiều ví dụ là hiểu ngay í mà . chúc bạn thành công
Thanh Quang Võ mình nghỉ そう trong mau câu によると thì Ko họp lí vì việc nghe nói ai đó ngoại tình thì đó hẳn đã là 1 Thông tin lun rồi
Ghép chung v 気がする dịch thành có cảm giác nghe nói( ai đo) đang ngoại tình Ko hiểu dc
よう họp lí hơn hì dịch thành có cảm giác giong như ( ai đo) đang ngoại tình
Dũng phát âm dở quá. nên sửa lại đi vì là người dạy tiếng nhật nhé. tham khảo giúp
気のせいと言うのは、なんという意味ですか
Áp dụng phát đầu tiên.きがおけない。ông bạn nhật đứng hình không hiểu bạn đang nói gì.
Thầy Dũng cho em hỏi là có thể dùng 2 気 trong 1 câu được k?
VD: Tôi có cảm giác cô ấy để ý tôi. 彼女は 僕のことが 気に入るような 気がする。
Thanh Quang Võ minh nghi cau nay nen viet 彼女は僕のことが気になると感じ hoặc là 彼女は僕のことが気になるかと思う。đây chỉ là ý kiến cá nhân thoi nhé
Nguyễn Thị Chúc Nhanh cảm ơn bạn, mình cũng thấy cách đặt câu của mình là k phù hợp, nhưng muốn đưa ra hỏi thử để hiểu rõ hơn
Thanh Quang Võ
Hi
thầy cho e hỏi phần bắt đầu thích là Ki ga iru hay là Ki ni iru vậy ạ ?
Kim Ngan きになる
mình nhầm viết sai chữ 気がいる
Đúng của nó là 気にいる nhé
Dung Mori dạ cám ơn thầy cô nhiều
Hai Nguyen cám ơn bn
うちにいむのがきがおもい
Sao 先生 đọc là 気にいるmà trên bảng lại viêt là 気がいる vậy trợ từ nào là đúng
thien ngoc 気にいる là đúng nhé. Mình viết lại bị nhầm chút
気がついたらタン先生はめっちゃくちゃ可愛い❤️
Ss ơi 音がある ah ss.hay する
気に病む?教えてくれませんか?
Duyen Bui A 気に病む là lo lắng muộn phiền. vd: 失敗したことを気に病むよりも、これからどうするか考えたほうがいい。
hay they