►Tư vấn, ĐK học online: m.me/HanQuocSarang.UA-cam ► ĐK NHẬN GIÁO ÁN TỰ HỌC : bit.ly/GiaoAnTuHoc ► ĐK nhận file bài tập luyện tập: Inbox zalo 0973 280 363
Cảm ơn bài giảng của cô. Cho em hỏi là: câu sau của ví dụ ở phút 24:04 thiếu tiểu từ 가 sau 있 기 đúng không ạ ? Câu hoàn chỉnh là: 집에 혼 자 있 기 가 싫 어 요 đúng không ạ ?
Câu trên sai rồi, em sửa lại như này nhé: 저는 집에서 영화 보는 것을 좋아해요. Tôi thích xem phim ở nhà Phân tích nha: - thích = 좋아하다 - xem phim ở nhà = 집에서 영화를 보다 - Cấu trúc tiếng việt: [động từ + danh từ] (ví dụ: thích + (việc) xem phim ở nhà). Còn cấu trúc tiếng Hàn sẽ là: [danh từ + 을/를 + động từ]. Như vậy em phải chuyển cụm động từ 집에서 영화를 보다 thành danh từ. Sẽ là 집에서 영화를 보는 것 = cái việc xem phim ở nhà
Em chuyển động từ thành danh từ, bằng cách thêm 기 hoặc 는 것 sau gốc động từ, rồi thêm 이다 nhé. Ví dụ: 축구를 하다 = chơi đá bóng -> 축구를 하기 = việc chơi bóng đá (thêm 기 sau gốc động từ để biến động từ thành danh từ) Hoặc biến đổi dưới dạng -> 축구를 하는 것 = việc chơi bóng đá (thêm 는 것) Câu hoàn chỉnh: 제 취미는 축구를 하기예요 제 취미는 축구를 하기입니다 제 취미는 축구를 하는 것이에요 제 취미는 축구를 하는 것입니다
Cô ơiiii! Theo e hiểu thì 기 và 는 것 gần như sử dụng giống nhau, 는 것 có thể sử dụng như 1 định ngữ. ㅁ/음 thì khác 1 chút, 기 và 는 것 dùng cho hành động chưa hoàn thành, chưa kết thúc. ㅁ/음 thì dùng cho các hành động đã hoàn thành đã xảy ra, dùng cho cả động từ và tính từ. Còn tính từ + 기 thì = động từ.... e đã hỏi người hàn. Nhưng họ bảo đến t còn khó giải thích đây này. Vì t dùng nó từ khi còn bé rồi, khó thật. nên e ko hiểu luôn thế thì dùng 기 hoặc 는 것 thì ý nghĩa nó vẫn giống nhau ko? Hay khác 1 chút ạ? Em tìm hiểu cả tuần nay mà vẫn chưa có lời giải đáp. Hy vọng cô giải thích qua giúp e. E cảm ơn nhiều ạ, chứ em đã thi topik rồi nhưng vẫn ko hiểu rõ hoàn toàn về ngữ pháp này. Nó làm e khó chịu quá :(((
Chính xác là như vậy. Mình cũng ko hiểu nổi cách dùng và nó có ý nghĩa gì. Chỉ thấy thầy cô dạy là thêm vào sao đt để biến đt thành dt. Còn tác dụng để làm gì nữa thì chịu.
Chào em nhé ^^ Khi động từ, tính từ có phần thân kết thúc bằng phụ âm " ㄷ " và theo sau nó là 1 nguyên âm thì " ㄷ " được biến đổi như sau : - phụ âm " ㄷ " được chuyển thành " ㄹ " . - sau đó kết hợp với đuôi câu 요, 습니다, ... Ví dụ: 1, 듣다 --> 들어요 : Nghe 2, 묻다 --> 물어요 : Hỏi 3, 싣다 --> 실어요 : Chất 4, 걷다 --> 걸어요 : Đi 5, 깨닫다 --> 깨달아요 : Nhận ra 6, 일컫다 --> 일컬어요 : Gọi • Lưu ý : Có một số trường hợp ngoại lệ không tuân theo quy tắc trên, nếu các từ bên dưới gặp nguyên thì vẫn chia và biến đổi bình thường, không biến đổi như trên, " ㄷ " vẫn giữ nguyên và không thay đổi. - 얻다 --> 얻어요 : Giành được, có được - 받다 --> 받아요 : Nhận - 묻다 --> 묻어요 : Chôn - 믿다 --> 믿어요 : Tin, tin tưởng Với trường hợp bất quy tắc của ㄷ, em nên học thuộc cách chia của những từ bên trên c vừa chia sẻ nhé. Đây là những từ thường gặp nhất.
Chào em nhé 1. 못 (hoặc 지 못하다) - Đứng trước động từ - Mang ý nghĩa “Không ... được” - Sử dụng khi chủ ngữ muốn làm gì đó nhưng không làm được vì lý do khách quan hoặc chủ quan 2. 을/ㄹ 수 없다 - Đứng sau động từ - Mang ý nghĩa “Không thể...” làm việc gì đó - Sử dụng khi chủ ngữ không có khả năng làm việc gì đó “to be not able to do something” trong tiếng Anh VÍ DỤ SO SÁNH - 오늘 시간이 없어서 요리를 못 해요 : Vì hôm nay không có thời gian nên tôi không nấu ăn được ⇒ Vì lý do khách quan nên chủ ngữ không nấu ăn được, chủ ngữ biết nấu ăn - 저는 요리할 수 없어요 : Tôi không thể nấu ăn ⇒ Chủ ngữ hoàn toàn không thể nấu ăn, không biết nấu ăn
Hi e, trong thực tế 2 ngữ pháp này được dùng tương đương nhau, đều mang nghĩa là "không thể" em ạ. Rất khó để tìm ra sự khác nhau. Tuy nhiên theo từ điển 국립국어원 thì có chỉ ra: => Khác nhau : 1. 못 : không có khả năng làm 2. ㄹ 수 없다 : không có ý đồ, không có ý định làm
Hi em, trong câu này "Danh từ+에 좋다/좋지 않다 mang nghĩa là "tốt cho/tốt đối với..(cái gì đó), hoặc là "không tốt cho/ không tốt đối với..) Như vậy: - 건강에 좋다~ em dịch là "tốt cho sức khỏe", hoặc dịch là "tốt đối với sức khỏe".. - 건강에 좋지 않다 = "không tốt cho sức khỏe"..
Chào em nha, Bất quy tắc ㄷ - Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄷ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㄷ’ bị biến đổi thành ‘ㄹ’. - Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ㄷ’ không bị biến đổi. Ví dụ: 듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요 묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다 걷다 (đi bộ ): 걷 + 었어요 -> 걸었어요
E chào cô, cô và các bạn cùng học có thể cho em hỏi là: Ở cấu trúc (으)ㄹ수있다/없다 khi động từ kết thúc là 하다 thì sẽ áp dụng như bình thường tức là 할수있다/없다 không ạ? Tại vì em không thấy có ví dụ nào cô dùng đến động từ đuôi 하다 nên em có thắc mắc này ạ. Mong cô và mọi người giải đáp cho em. em cảm ơn
►Tư vấn, ĐK học online: m.me/HanQuocSarang.UA-cam
► ĐK NHẬN GIÁO ÁN TỰ HỌC : bit.ly/GiaoAnTuHoc
► ĐK nhận file bài tập luyện tập: Inbox zalo 0973 280 363
rất hay, còn 1 bài nữa là xong sơ cấp 1 rồi. Cô giảng chi tiết lắm, cảm ơn cô
em cảm ơn những bài giảng rất có ích của cô ạ 🥰!!!
Cô giáo dạy hay quá dễ hiểu nữa😊
cảm ơn bạn đã để lại bình luận động viên nha
cảm ơn cô giáo nhiều lắm ạ!
cô dạy dễ hiểu, giải thích chi tiết
샘이 있어서 한국어를 공부하기가 쉬워요. 샘!!! 정말 갑사합니다
감사해요 🥰🥰🥰
Cảm ơn bài giảng ạ
선생님 너무 감사드립니다 늘 건강하시고 행복하세요
감사합니다 선생님
선상님의 비디오, 게가 너무 많이 좋아해요. 감사합니다❤ 사랑합니다
감사합니다 ❤
감사합니다, 선생님.
선생님이 있어서 저는 공부할 수가 있어요. 수업이 아주 재미있었어요. 감사합니다.
Cảm ơn em ❤ Chúc em tự học hiệu quả với HÀN QUỐC SARANG nhé ^^
Cô giảng rất hay và rễ hiểu lắm, làm cho em ham học gần hết quyển sơ cấp 1 rồi ạ .선생님 감사해요
cảm ơn em. Em học chăm chỉ và ủng hộ kênh giúp cô với nha
mình hoc mãi bài 5 vẫn k thấm
bạn cho mình xin ít kinh nghiệp tự học với ạ , mình thấy tự đặt câu khó quá
e cảm ơn những bài hc của cô ạ
Cảm ơn em đã để lại bình luận, cô chúc em học thật giỏi và thành công nhé
감사함니다 선생님
Cảm ơn cô
Quá tuyệt vời ạ
Cô giảng dễ hiểu lắm ạ🥰🥰🥰🥰🥰
감사합니다 🥰
Cảm ơn cô ạ.
cô dạy kĩ quá, cảm ơn cô
Cô dạy rất kỹ ạ , cảm ơn cô
cảm ơn em, em từ từ học dần lại những bài cũ nhé.
선 생 님, 감 사 합 니 다. ❤❤❤
Tiếng hàn k cách như tiếng việt á bạn ui mình viết đúng là “선생님, 감사합니다”
@@hanguyen14545 cảm ơn bạn nha!
선생님이, 아주 감사합니다
감사합니다 🥰
선생님, 수업이 아주 재미있어서 저는 공부를 잘했어요.선생님 감사해요 ❤️
Cảm ơn bạn nhiều. Hy vọng những chia sẻ giúp bạn tự học hiệu quả. Mong bạn sẽ luôn đồng hành và ủng hộ Hàn Quốc sarang nhé.
사항레
감사합니다!
감사합니다
안녕하세요 선생님
cam on
감사합니다 🥰
Hay quá cô ơi
선생님.감삼니다
Cảm ơn em nhé. Hy vọng những chia sẻ giúp em tự học hiệu quả.
Em tự học và bị choáng với ngữ pháp của tiếng Hàn. Quả thật rất khó, cảm thấy hoang mang khi chỉ còn vài tháng ba nữa là sang Hàn Quốc làm việc.
Cảm ơn bài giảng của cô.
Cho em hỏi là: câu sau của ví dụ ở phút 24:04 thiếu tiểu từ 가 sau 있 기 đúng không ạ ?
Câu hoàn chỉnh là: 집에 혼 자 있 기 가 싫 어 요 đúng không ạ ?
Ừ đầy đủ thì có 가, còn khi nói mình lược 가 đi cũng được em ạ.
Viết câu cuối dính vào nha 집에 혼자 있기가 싫어요
감사해요 moamoa>3
23:50 집에 혼자 있는 것이 싫어요.
Em nghĩ nếu dịch: Tôi ghét ở nhà 1 mình
Thì cụm 집에....것이 là vị nghĩ phải đi với 를 chứ ạ. Mong cô giải đáp
싫다 là tính từ mà. Còn nếu 싫어하다 thì mới dùng với 것을đc
Cô giảng rất kỹ, 10đ không có nhưng
Bạn học chăm chỉ và ủng hộ kênh giúp cô nha
E xem đến 2 lần sơ cấp 1 rồi đó cô ơi
hii. Xem đến khi nào thấy hiểu, nhớ bài là được em nhé. hii
Dạ e chuẩn bị xem sơ cấp 2 lần 2
Ví dụ như câu: tôi thích ở nhà xem phim thì viết ntn đúng k ạ? 저는 집에 있은 것을 좋아하고 영화를 봐요. Có đúng k ạ?
Câu trên sai rồi, em sửa lại như này nhé:
저는 집에서 영화 보는 것을 좋아해요.
Tôi thích xem phim ở nhà
Phân tích nha:
- thích = 좋아하다
- xem phim ở nhà = 집에서 영화를 보다
- Cấu trúc tiếng việt: [động từ + danh từ] (ví dụ: thích + (việc) xem phim ở nhà). Còn cấu trúc tiếng Hàn sẽ là: [danh từ + 을/를 + động từ]. Như vậy em phải chuyển cụm động từ 집에서 영화를 보다 thành danh từ. Sẽ là 집에서 영화를 보는 것 = cái việc xem phim ở nhà
Hay. Đều xen giữa video của cô là quá nhiều QUẢNG CÁO!!
살다 chia thế nào ạ. Có phải chia là 살수있어요 ko cô
cô khi nói về sở thích mà có đuôi 하다 thì nói ntn ạ sở thich của tôi là đá bóng 축구를 하 기 예요 phải vậy ko cô
Em chuyển động từ thành danh từ, bằng cách thêm 기 hoặc 는 것 sau gốc động từ, rồi thêm 이다 nhé.
Ví dụ:
축구를 하다 = chơi đá bóng
-> 축구를 하기 = việc chơi bóng đá (thêm 기 sau gốc động từ để biến động từ thành danh từ)
Hoặc biến đổi dưới dạng
-> 축구를 하는 것 = việc chơi bóng đá (thêm 는 것)
Câu hoàn chỉnh:
제 취미는 축구를 하기예요
제 취미는 축구를 하기입니다
제 취미는 축구를 하는 것이에요
제 취미는 축구를 하는 것입니다
@@hqsarang 범 후에 집에가요 e kết hợp 후에 vs danh từ đêm đúng ko ạ mong trl ạ e cam ơn
Nếu em muốn nói: "Tôi về nhà vào ban đêm" thì sẽ là '밤에 집에 가요"
Không dùng với 후 (후 mang nghĩa là "sau")
cô có thể phân biệt với ngữ pháp N+못+V cho em với ạ
20:47 있다 là tính từ chứ ạ, đâu phải động từ đâu ạ
cô ơi cho e hỏi cách nhấn âm cho những từ có 3 âm tiết trở lên với ạ
Cô ơiiii! Theo e hiểu thì 기 và 는 것 gần như sử dụng giống nhau, 는 것 có thể sử dụng như 1 định ngữ. ㅁ/음 thì khác 1 chút, 기 và 는 것 dùng cho hành động chưa hoàn thành, chưa kết thúc. ㅁ/음 thì dùng cho các hành động đã hoàn thành đã xảy ra, dùng cho cả động từ và tính từ. Còn tính từ + 기 thì = động từ.... e đã hỏi người hàn. Nhưng họ bảo đến t còn khó giải thích đây này. Vì t dùng nó từ khi còn bé rồi, khó thật. nên e ko hiểu luôn thế thì dùng 기 hoặc 는 것 thì ý nghĩa nó vẫn giống nhau ko? Hay khác 1 chút ạ? Em tìm hiểu cả tuần nay mà vẫn chưa có lời giải đáp. Hy vọng cô giải thích qua giúp e. E cảm ơn nhiều ạ, chứ em đã thi topik rồi nhưng vẫn ko hiểu rõ hoàn toàn về ngữ pháp này. Nó làm e khó chịu quá :(((
Chính xác là như vậy. Mình cũng ko hiểu nổi cách dùng và nó có ý nghĩa gì. Chỉ thấy thầy cô dạy là thêm vào sao đt để biến đt thành dt. Còn tác dụng để làm gì nữa thì chịu.
안녕하세요
cô ơi ngữ pháp chỉ đường chỉ hướng sử dụng như nào ạ
Cho em thắc mắc 1 câu với ạ tại sao lại dùng 에 trong từ sức khoẻ v ạ
Cô ơi , cho e hỏi câu , bạn có thể ăn cay không ? Viết như nào ạ
선생님, 싫어하다 là dùng cho ngôi thứ 3 sao lại dùng được ngôi thứ nhất ạ
cô ơi, cho em hỏi ạ. Trong câu 떡볶이가 매 워 서 먹 을 수 없 어 요 từ 서 có nghĩa gì ạ
아/어/해서 cấu trúc "vì..nên..." em nhé.
Bạn viết tiếng Hàn thì làm ơn cách , dính đúng chỗ đi ạ 떡볶이가 매워서 먹을 수 없어요 nha
Cô ơi ở phần bất quy tắc ㄷ thì khi nào dùng đuôi 어/아요 và khi nào thì dùng 으 ạ ?? Em không hiểu gì hết
Chào em nhé ^^
Khi động từ, tính từ có phần thân kết thúc bằng phụ âm " ㄷ " và theo sau nó là 1 nguyên âm thì " ㄷ " được biến đổi như sau :
- phụ âm " ㄷ " được chuyển thành " ㄹ " .
- sau đó kết hợp với đuôi câu 요, 습니다, ...
Ví dụ:
1, 듣다 --> 들어요 : Nghe
2, 묻다 --> 물어요 : Hỏi
3, 싣다 --> 실어요 : Chất
4, 걷다 --> 걸어요 : Đi
5, 깨닫다 --> 깨달아요 : Nhận ra
6, 일컫다 --> 일컬어요 : Gọi
• Lưu ý : Có một số trường hợp ngoại lệ không tuân theo quy tắc trên, nếu các từ bên dưới gặp nguyên thì vẫn chia và biến đổi bình thường, không biến đổi như trên, " ㄷ " vẫn giữ nguyên và không thay đổi.
- 얻다 --> 얻어요 : Giành được, có được
- 받다 --> 받아요 : Nhận
- 묻다 --> 묻어요 : Chôn
- 믿다 --> 믿어요 : Tin, tin tưởng
Với trường hợp bất quy tắc của ㄷ, em nên học thuộc cách chia của những từ bên trên c vừa chia sẻ nhé. Đây là những từ thường gặp nhất.
Cô ơi cho e hỏi trông văn nói người ta dùng 기 hay đung 는것 nhiều ạ ?
Dùng nhiều như nhau em ạ
Cô ơi cho em hỏi 못 và (으)ㄹ수있다/없다 khác nhau ở điểm nào ạ
Chào em nhé
1. 못 (hoặc 지 못하다)
- Đứng trước động từ
- Mang ý nghĩa “Không ... được”
- Sử dụng khi chủ ngữ muốn làm gì đó nhưng không làm được vì lý do khách quan hoặc chủ quan
2. 을/ㄹ 수 없다
- Đứng sau động từ
- Mang ý nghĩa “Không thể...” làm việc gì đó
- Sử dụng khi chủ ngữ không có khả năng làm việc gì đó “to be not able to do something” trong tiếng Anh
VÍ DỤ SO SÁNH
- 오늘 시간이 없어서 요리를 못 해요 : Vì hôm nay không có thời gian nên tôi không nấu ăn được
⇒ Vì lý do khách quan nên chủ ngữ không nấu ăn được, chủ ngữ biết nấu ăn
- 저는 요리할 수 없어요 : Tôi không thể nấu ăn
⇒ Chủ ngữ hoàn toàn không thể nấu ăn, không biết nấu ăn
Cô ơi cho e hỏi trong câu 친구한테서 선물을 받았어요 thì 서 ở đây nghĩa là gì ạ? Em cảm ơn cô
Cả cụm 한테서 = "từ" nha em
@@hqsarang em cảm ơn cô ạ
@@hqsarang mình cx có thể luotj bỏ 서 mà đk cô
Khi nào dùng 싫어 요 và 싫어 해요 ạh?
싫어요 là không thích còn 싫어해요 là không thích làm một cái gì đấy ạ
@@kimken1515 bạn ơi, tớ thấy có 1 bạn cmt ở trên: sự khác nhau là 싫어해요 dùng cho ngôi thứ 3 có đúng ko ạ
찾는 cô đọc là 찬는 mới đúng á cô
Cô ơi, cho e hỏi trong ví dụ 친구한테서 선물을 받았어요 thì chữ 서 trong câu này này nghĩa là gì ạ
Này là 에게 한태 께 mình có thể lượt bỏ 서 đi đó b nên c đó có 서 cx đc mà k có cx đc
@@ngocduong962tào lao
Có thể chia như này được ko ạ (으)ㄹ수있습니다 với nếu ở quá khứ thì như thế nào ạ
(을) 수 있었습니다/ 있었어요 đuôi cứ chia qkhu bt thôi
cho e hỏi sự khác nhau giữa 못 và 수 없다 với ạ
Hi e, trong thực tế 2 ngữ pháp này được dùng tương đương nhau, đều mang nghĩa là "không thể" em ạ. Rất khó để tìm ra sự khác nhau. Tuy nhiên theo từ điển 국립국어원 thì có chỉ ra:
=> Khác nhau :
1. 못 : không có khả năng làm
2. ㄹ 수 없다 : không có ý đồ, không có ý định làm
cho em hỏi là câu 술을 많이 마시는 것은 건강에 좋지 않아요 chỗ 건강 sao dùng 에 mà sao ko dùng 을 or 이 ạ
Hi em, trong câu này "Danh từ+에 좋다/좋지 않다 mang nghĩa là "tốt cho/tốt đối với..(cái gì đó), hoặc là "không tốt cho/ không tốt đối với..)
Như vậy:
- 건강에 좋다~ em dịch là "tốt cho sức khỏe", hoặc dịch là "tốt đối với sức khỏe"..
- 건강에 좋지 않다 = "không tốt cho sức khỏe"..
26:46 집에 혼자 있기가 싫어요 mới đúng chứ cô, cô viết thiếu 가 rồi...
Có thể lược bỏ 가 đi được em nha
Cô ơi từ 묻다 nó đâu có nằm trong bqt ㄹ đâu ạ
Chào em nha,
Bất quy tắc ㄷ
- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄷ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㄷ’ bị biến đổi thành ‘ㄹ’.
- Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ㄷ’ không bị biến đổi.
Ví dụ:
듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요
묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다
걷다 (đi bộ ): 걷 + 었어요 -> 걸었어요
E chào cô, cô và các bạn cùng học có thể cho em hỏi là: Ở cấu trúc (으)ㄹ수있다/없다 khi động từ kết thúc là 하다 thì sẽ áp dụng như bình thường tức là 할수있다/없다 không ạ? Tại vì em không thấy có ví dụ nào cô dùng đến động từ đuôi 하다 nên em có thắc mắc này ạ. Mong cô và mọi người giải đáp cho em. em cảm ơn
đúng rồi bạn , đối với ĐT k có patchim “ 하“ thì sẽ thêm ㄹ , nên sẽ là 할수있어
춰미가 뭐예요?
먹기
co oi cai phan 는 것을, 는 것이... e chua hieu lam a.
는 것을 thì cụm đó đóng vai trò là bổ ngữ, còn 는 것이 thì cụm đó đóng vai trò chủ ngữ , thêm tiểu từ 은/ 을/ 이 để chỉ rõ vai trò của cụm trong câu thui b
묻다 hình như vẫn thành 물 mà ? 얻다 thiếu nè ( nếu mình sai thì bỏ qua nhé :) )
tuấn anh nguyễn trường hợp 묻다 có nghĩa là “hỏi” thì chia thành 물. Nếu nghĩa là “ vấy, bám” chia bt
못 먹어요. Là ko thể ăn được.. 먹을 수 없어요. Là không an được. 2 cái này khac nhau cô nè.
bạn ơi, có thể giải thích rõ hơn giúp mình sự khác nhau giữa 2 cấu trúc này dc không, cảm ơn bạn nhiều
Hello cô giáo. E muốn hỏi là khi nào thì dùng 기, khi nào dùng -는 것 vậy ?
운유 진 mình chung câu hỏi. K phân biệt được cứ thấy khó chịu trong ng :)))
기 và 는 것 ý nghĩa giống nhau mà mn thik dùng từ nào chẳng đc