Em tham khảo nhé. ながら: mang nghĩa: Dù cho Cấu trúc Danh từ + ながら Tính từ -i/ Tính từ -na (bỏ na) (であり) + ながら Mẫu câu diễn đạt sự trái ngược, vế đằng trước ながら diễn đạt tình trạng nào đó. ながら: mang nghĩa : vừa vừa Cấu trúc: [Động từ thể ます (bỏ ます)] + ながら So sánh ながら và にしたって Cấu trúc: N + にしたって Thể thường của động từ (thể た hoặc thể て) + にしたって Diễn tả điều kiện: Nhấn mạnh rằng một điều gì đó không thay đổi bất chấp hoàn cảnh. Đưa ra ví dụ cụ thể: Khi muốn chỉ ra rằng ngay cả những trường hợp đặc biệt hoặc cá nhân cũng không ngoại lệ. にしたって: Nhấn mạnh rằng một điều gì đó vẫn đúng dù có điều kiện cụ thể. vd 全員が参加するにしたって、せいぜい10人だ。 Dù là toàn bộ nhân viên tham gia, nhưng cũng được 10 người. ながらも: Nhấn mạnh sự đối lập giữa hai tình huống, rằng một điều xảy ra mặc dù điều khác tồn tại. vd あの子は子供ながら、社会の働きをよく知っていますね。 → Cô bé đó dù là trẻ con, nhưng hiểu khá rõ về xã hội đấy nhỉ.
Cô dạy cuốn quá hóng clip tiếp theo
Cô Thanh dạy quá hấp dẫn! Xem bao nhiêu năm rồi vẫn thích!
に関わらずbất kể
ずくめtoàn ( tuyệt vời)
cảm ơn ss rất nhiều,vẫn thích nghe giọng Thanh ss nhất
Nまみれdính bám đầy N
ばかりだngày càng
ことからxuất phát từ việc gì đó dùng để giải thích nguồn gốc của từ vựng nào đó
どころではないkhông phải là lúc … kỳ thi đang đến gần nên không phải là lúc đi chơi
しないにしてはmặc dù … nhưng kết quả tốt
Thế quái nào sắp thi mà video này 15 phút chưa có ai xem hay comment vậy ta!
Trước tiên cứ cảm ơn Sensei đã tâm huyết làm video ngay trước ngày thi ạ!
cô cảm ơn em nhé
しないかぎりchừng nào còn không làm V thì trạng thái đằng sau vẫn tiếp tục
ss cho em hỏi, câu số 7 ながら ở đây cũng mang nghĩ dù là, dù cho, khác với cấu trúc vừa vừa ở N3. Em muốn hỏi sự khác nhau giữa ながら và にしったて ở đây ạ
Em tham khảo nhé.
ながら: mang nghĩa: Dù cho
Cấu trúc
Danh từ + ながら
Tính từ -i/ Tính từ -na (bỏ na) (であり) + ながら
Mẫu câu diễn đạt sự trái ngược, vế đằng trước ながら diễn đạt tình trạng nào đó.
ながら: mang nghĩa : vừa vừa
Cấu trúc: [Động từ thể ます (bỏ ます)] + ながら
So sánh ながら và にしたって
Cấu trúc:
N + にしたって
Thể thường của động từ (thể た hoặc thể て) + にしたって
Diễn tả điều kiện: Nhấn mạnh rằng một điều gì đó không thay đổi bất chấp hoàn cảnh.
Đưa ra ví dụ cụ thể: Khi muốn chỉ ra rằng ngay cả những trường hợp đặc biệt hoặc cá nhân cũng không ngoại lệ.
にしたって: Nhấn mạnh rằng một điều gì đó vẫn đúng dù có điều kiện cụ thể.
vd
全員が参加するにしたって、せいぜい10人だ。
Dù là toàn bộ nhân viên tham gia, nhưng cũng được 10 người.
ながらも: Nhấn mạnh sự đối lập giữa hai tình huống, rằng một điều xảy ra mặc dù điều khác tồn tại.
vd
あの子は子供ながら、社会の働きをよく知っていますね。
→ Cô bé đó dù là trẻ con, nhưng hiểu khá rõ về xã hội đấy nhỉ.
rất thích cô Thanh lun. học cô từ N5-N1, giờ nhiễm lun cách phát âm của cô luôn ròi
Cảm ơn e nhé!
そこでchính vì vậy
わけがないlàm sao có thể V
Cảm ơn ss rất rất nhiều 😍
Cảm ơn e nhé!
30-ようではnếu như mà
もとよりkhông những mà còn
によってbằng phương thức cách thức,
Vruにつけcứ mỗi lần
Nならではchỉ N mới có
たしかhình như là まさか bất ngờ
ようとするcố gắng làm gì đó
ようものならnếu mà có lỡ
うんざりchán
câu số 39 phỉa là 3 chứ nhỉ: 予定していた大学に行くように私にアドバスしてくれた。
..trường đại học mà lúc ấy tôi đang có dự định xin việc??
ss đã giải thích r bạn xem lại lần nữa ssi
するものかtuyệt đối không
からとってdù nói là làm V thời gian dài nhưng …
ようでいてdường như
cảm ơn ss ạ
というものではないcách nói phủ định một phần tôi nghĩ không phải là
はもとよりđương nhiên
するとngay lập tức
ないことにはnếu không có A thì không có B
ばこそchính vì V
1-1
❤️❤️❤️❤️❤️❤️
37-3421
32-1324
34-4321
31-1243
39-3412
c32 là 3214 đc ko ss?
35-1243
33-1234
38-3241
hayyyy
29-1
35-1423
❤
20-4
Ss lm n3 đi ah😊
có N3 rồi đó em
正解です
あらかじめlàm trước,
Cám ơn ss ạ
Cảm ơn e nhé!
36-3214
40-1243