ຸ5 ວິທີການນໍາໃຊ້ "Mà" / ຮຽນພາສາຫວຽດນາມ Học tiếng Lào

Поділитися
Вставка
  • Опубліковано 9 лис 2024

КОМЕНТАРІ • 36

  • @ponstaijunthalra-gb2no
    @ponstaijunthalra-gb2no Рік тому +1

    ໂອໂຄງເກັ່ງທັງສວຍງາມອາຈານ

  • @ienvienvuithu1571
    @ienvienvuithu1571 2 роки тому +1

    ອາຈານສວຍງາມປ

  • @lidthidethsyvx7110
    @lidthidethsyvx7110 Рік тому +1

    Tôi đau chân mà không được đi chơi thể thao

  • @fonsasa
    @fonsasa Рік тому +1

    55555

  • @kytruong8253
    @kytruong8253 2 роки тому +1

    Cấu trúc phức tạp a chòn ko nên sử dụng phasa lào để dạy, chữ mà ko mà nhiều từ như vậy thì xem ra phasa lào khó hơn tiếng việt rồi

  • @quymaitv7755
    @quymaitv7755 Рік тому +1

    Pi nông đa ma ma khi pi là thong

  • @hanbineoffical7651
    @hanbineoffical7651 2 роки тому +1

    Mình là người việt muốn học tiếng lào

  • @quocanh7699
    @quocanh7699 3 роки тому +1

    Em cảm ơn cô ạ

  • @ahuaahua2077
    @ahuaahua2077 3 роки тому +1

    Em vừa thấy cô Lanny mà yêu rồi 🥰🥰

  • @saiyasith2713
    @saiyasith2713 2 роки тому +1

    อาจานบ่งามปานใดแต่ข้อยกะรัก555

  • @mobilesp2370
    @mobilesp2370 2 роки тому +1

    Bạn nói nhanh quá

  • @soulixaisoulixai5711
    @soulixaisoulixai5711 3 роки тому +2

    👍

  • @khone.thetext
    @khone.thetext 3 роки тому +1

    ສະບາຍດີອາຈານ ຢາກໃຫ້ອາຈານສ້າງຄຮີບວິທີການນຳໃຊ້ຈຳນວນຫຼາຍລຸມນີ້
    1. Lắm.
    2. Nhiều.
    3. Quá.
    4. trất

  • @lam-thanh.3503
    @lam-thanh.3503 2 роки тому +3

    - ຫວຽດນາມ ​ທີ່​ເອີ້ນ​ອີກ​ຊື່​ວ່າ: ລາວ​ຕາ​ເວັນ​ອອກ ​ພ້ອມ​ກັບ​ເພື່ອນ​ລາວ ​ຈົ່ງ​ຮັກ​ສາ​ຄວາມ​ສາມັກຄີ ​ແລະ ຊ່ວຍ​ເຫຼືອ​ເຊິ່ງກັນ ​ແລະ ກັນ ​ເພື່ອ​ຮ່ວມ​ກັນ​ພັດທະນາ ​ແລະ ທັນ​ສະ​ໄໝ​ຂອງ​ສອງ​ປະ​ເທດ.
    ວັນທີ 3 ຕຸລາ 2022.

  • @MEUT
    @MEUT 2 роки тому +1

    ຄູເວົ້າມວ່ນຈະແຈ້ງດີແຖມຍັງງາມອີກ

  • @ນາງນາລີຢ່າທໍ່ຕູ້

    ຢາກລົງທະບຽນຮຽນພາສາຫວຽດນຳອາຈານ

    • @lanny-4003
      @lanny-4003  2 роки тому +1

      ທັກແຊັດເດີເຈົ້າ​02099290999​

  • @nounnn6648
    @nounnn6648 3 роки тому

    ເວົ້າໄດ້ແຕ່ບໍ່ຄືຢາກອອກສຽງໄຫ້ຄືຕອ້ງເຮັດແນວໄດ

    • @lanny-4003
      @lanny-4003  3 роки тому

      ເຮົາມີຄອສສອນເນັ້ນການອອກສຽງເດີ ສົນໃຈຕິດຕໍ່ທາງວັອດແອັບ​: 02099290999

  • @dignifysukkunya4983
    @dignifysukkunya4983 5 місяців тому

    ເບີ່ງທຸກຄິບ

  • @thungha9048
    @thungha9048 2 місяці тому

    Đăng ký học với cô kiểu gì nhỉ

  • @MingMing-vz3ku
    @MingMing-vz3ku 4 місяці тому

    ອ່ານໄດ້ແຕ່ແປ່ບໍເປັນຄວນເຮັດແນວໃດ

  • @poupeynitthana8624
    @poupeynitthana8624 3 роки тому +1

    ຮຽນຮູ້ຂື້ນຫລາຍເລີຍຂອບໃຈອາຈານ😊

  • @tjiloser9630
    @tjiloser9630 3 роки тому +1

    Biết thế mà bạn không yêu tôi 🙁

  • @ThanhNguyen-ov9th
    @ThanhNguyen-ov9th 3 роки тому +1

    Cô có dậy tiếng lào ko vậy

    • @lanny-4003
      @lanny-4003  3 роки тому +1

      Có bạn nhé 020 54110186 số zalo và Whatsapp cô nhé

  • @ສູ້ເພື່ອຊີວິດ

    Mặc dù học không được mà tôi vẫn chăm học thương xuyên. Đúng không cô ạ 🤭

  • @vantamau4720
    @vantamau4720 3 роки тому +1

    Phần cho người việt hoc tiếng lào trang nào mà ko thấy cô

  • @seesook3048
    @seesook3048 3 роки тому +1

    ອ່ານໄດ້ຫລາຍ ເເຕ່ແປບໍ່ຄ່ອຍໄດ້ເຮັດເເນວໃດອາຈານ

  • @mbuaphansaolamotbokeo8908
    @mbuaphansaolamotbokeo8908 3 роки тому +1

    ສົນໃຈຮຽນຕ້ອງສະຫມັກແນວໄດ້ອາຈານ

  • @mtounmuenlard2081
    @mtounmuenlard2081 2 роки тому +1

    ຕິດຕາມຄູ່ຄິບເດີ🥰

  • @so_sad11
    @so_sad11 2 роки тому +1

    ຄິດຮອດອາຈານລານນີເດ😅🥰🥰

  • @haitiennguyen1914
    @haitiennguyen1914 3 роки тому +1

    chào cô giáo, xin góp ý với cô giáo
    từ ຈຶ່ງ có thể dịch là "mới" : ມື້ນີ້ຈຶ່ງເຮັດວຽກ ມັນຊ້າແລ້ວ hôm nay mới làm việc thì muộn rồi. ngoài ra còn nhiều cách dùng khác nữa

    • @TiengLaotiengViet
      @TiengLaotiengViet 2 роки тому

      Mình đồng ý với bạn @Hải Tiến Nguyễn là câu dịch “Bây giờ mà nói yêu thì cũng muộn rồi : ປານນີ້ຈຶ່ງບອກວ່າຮັກ ມັນກະສວາຍເກີນໄປແລ້ວ” là chưa chính xác. Tuy nhiên khi bạn đề nghị “ມື້ນີ້ຈຶ່ງເຮັດວຽກ ມັນຊ້າແລ້ວ hôm nay mới làm việc thì muộn rồi” cũng chưa chính xác như nhau.
      Theo mình biết, thì “mới” được dịch là “ຈຶ່ງ” trong các trường hợp sau:
      1. Chỉ “tính chậm trễ” của sự việc, hành động, quá trình : (ຊີ້ “ລັກສະນະຊັກຊ້າ” ຂອງເຫດການ, ການກະທຳ, ຂະບວນການ) ຈຶ່ງ. Sao bây giờ anh mới nói ?: ເປັນຫຍັງປານນີ້ເຈົ້າຈຶ່ງເວົ້າ ?.
      2. Mãi đến thời gian nào đó, không sớm hơn (ຈົນເຖິງເວລາໃດໜຶ່ງ, ບໍ່ໄວກວ່າ) ຈຶ່ງ, ຈິ່ງ. Đến trưa mới xong : ເຖິງຕອນທ່ຽງຈຶ່ງແລ້ວ. Học đến tận sáng mới đi ngủ : ຮຽນຈົນເຖິງເຊົ້າຈຶ່ງໄປນອນ. Phải đun tới 100 C, nước mới bắt đầu sôi : ຕ້ອງຕົ້ມເຖິງ 100 ອົງສາເຊ ນ້ຳຈຶ່ງເລີ່ມຟົດ.
      3. Từ biểu thị điều sắp nói đến chỉ được thực hiện khi đã có điều kiện vừa nói trước đó: (ສັບສະແດງສິ່ງທີ່ໃກ້ຊິເວົ້າເຖິງຈະສາມາດປະຕິບັດໄດ້ເມື່ອມີເງື່ອນໄຂທີ່ຫາກໍເວົ້າກ່ອນໜ້ານັ້ນ) ຈຶ່ງ, ຈິ່ງ, ຈັ່ງ. Làm bằng xong mới nghỉ : ເຮັດຈົນແລ້ວຈຶ່ງພັກ. Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ (tng) : (ມີການລ້ຽງລູກຈຶ່ງຮູ້ນ້ຳໃຈພໍ່ແມ່) ໜູກັດເຄືອຫູກ ຈິ່ງເຫັນຄຸນແມວ ລູກແຂວນແອວ ຈິ່ງເຫັນຄຸນພໍ່ແມ່. Thức khuya mới biết đêm dài, ở lâu mới biết con người có nhân (tng) : (ຢູ່ເດິກຈຶ່ງຮູ້ກາງຄືນຍາວ, ຢູ່ດົນຈຶ່ງຮູ້ຄົນມີຄຸນທຳ) ເສັ້ນທາງພິສູດມ້າ ກາລະເວລາພິສູດຄົນ.
      Do đó câu “hôm nay mới làm việc thì muộn rồi” sẽ không phù hợp khi dịch “mới = ຈຶ່ງ”. Mặt khác trong ví dụ bạn @Hải Tiến Nguyễn nêu ra thì “mới có nghĩa mới bắt đầu” mà nghĩa này phải được dịch là “ຫາກໍ” mới thật chính xác. Chính vì vậy phải dịch “hôm nay mới làm việc thì muộn rồi : ມື້ນີ້ຫາກໍເຮັດວຽກແມ່ນຊ້າແລ້ວ”. Mình sẽ đăng video về từ này vào ngày thứ Bảy 08/01/2022 (ວິທີໃຊ້ຄຳວ່າ ເໝີຍ-Mới tiếng Lào|tieng lao tieng viet).
      Mặt khác câu ví dụ mà bạn Lan đưa ra “Bây giờ mà nói yêu thì cũng muộn rồi” và “Hôm nay mà làm bài tập thì cũng muộn rồi” thì “mà” biểu thị điều sắp nêu ra là giả thiết, nêu lên để từ đó rút ra một kết luận, một nhận định (bây giờ mà đến thì cũng muộn rồi; tôi mà là anh tôi sẽ nói khác) thì “mà” phải được dịch là “ຫາກ”. Vì vậy câu “Bây giờ mà nói yêu thì cũng muộn rồi” phải được dịch là “ປານນີ້ຫາກບອກວ່າຮັກແມ່ນກໍສວາຍແລ້ວ” (ua-cam.com/video/JVOZLZjASn0/v-deo.html).
      Ngoài ra, từ “mà” được dịch là “ຈຶ່ງ” chỉ khi:
      1. Từ đệm, đứng sau phần phụ chỉ nguyên nhân. Thường dùng phối hợp với các từ “vì”, “do”, “nhờ”, “tại” : (ຄຳສຳຮອງ ຢືນຫຼັງພາກສ່ວນຮອງຊີ້ສາເຫດ. ສ່ວນຫຼາຍມັກໃຊ້ປະສານສົມທົບກັບບັນດາຄຳ “vì - ຍ້ອນ”, “do - ຍ້ອນ”, “nhờ - ອາໄສ”, “tại - ຍ້ອນ”) ຈຶ່ງ, ຈິ່ງ.
      Vì trời mưa mà tôi đi học muộn : ຍ້ອນຝົນຕົກຂ້ອຍຈຶ່ງໄປໂຮງຮຽນສວາຍ. Bởi đường xấu mà tôi bị ngã xe đạp : ຍ້ອນທາງບໍ່ດີ ຂ້ອຍຈຶ່ງລົ້ມລົດຖີບ. (ua-cam.com/video/rD5BqOkUfJs/v-deo.html).
      2. Sau động từ chỉ kết quả của hành động. Nghĩa như “thành”, “nên” : (ຫຼັງຄຳກຳມະຊີ້ຜົນຂອງການກະທຳ. ຄວາມໝາຍຄື “thành”, “nên”) ຈຶ່ງ. Núi Đọ ai đắp mà cao, Ngã ba sông Lệnh ai đào mà sâu : ພູດໍ໊ໃຜປ້ານຈຶ່ງສູງ ສາມແຍກແມ່ນ້ຳເຫຼັ້ນໃຜຂຸດຈຶ່ງເລິກ.
      Núi Truồi ai đắp mà cao, Sông Hương ai bới, ai đào mà sâu? : ພູຕຣ່ວຍໃຜປ້ານຈຶ່ງສູງ ແມ່ນ້ຳເຮືອງໃຜເຂ່ຍ, ໃຜຂຸດຈຶ່ງເລິກ? (Mình sẽ làm thêm clip về nghĩa này).

  • @infinixlpb8881
    @infinixlpb8881 2 роки тому +1

    ເວົ້າຊ້ານ້ອຍຫນືງເດ່ນ້ອງຮຽນບໍ່ທັນເລີຍ😅

  • @ponstaijunthalra-gb2no
    @ponstaijunthalra-gb2no Рік тому +1

    ຖ້າໃພໃດ້ເປັນຄູ່ຊີວິດບໍ່ພິດເກີດໃນຊາດນີ້ທັງງາມທັງເກັ່ງ😅😂🤣555