Quan sơn tửu - 关山酒 | Đẳng Thập Ma Quân - 等什么君

Поділитися
Вставка
  • Опубліковано 14 жов 2024
  • Học tiếng Trung qua bài hát có âm Hán Việt (Hán tự - bính âm - Hán Việt - Việt ngữ)
    Nếu bạn thấy video có ích, xin bấm Like, share và SUBSCRIBE để ủng hộ mình nhé! :))
    Nếu có chỗ sai sót, các bạn góp ý giúp mình nhé! :))
    Cám ơn mọi người đã xem video! :))
    我自关山点酒,千秋皆入喉
    wǒ zì guān shān diǎn jiǔ, qiān qiū jiē rù hóu
    Ngã tự quan sơn điểm tửu, thiên thu giai nhập hầu
    Nơi quan ải, một mình ta uống rượu, ngàn thu vào cổ họng
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    更有沸雪酌与风云某
    gèng yǒu fèi xuě zhuó yǔ fēng yún mǒu
    Cánh hữu phí tuyết chước dữ phong vân mỗ
    Lại có tuyết trắng uống rượu cùng kẻ hùng anh
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    我是千里故人,青山应白首
    wǒ shì qiān lǐ gù rén, qīng shān yīng bái shǒu
    Ngã thị thiên lý cố nhân, thanh sơn ưng bạch thủ
    Ta là cố nhân ngàn dặm, núi xanh hẵn bạc đầu
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    年少犹借银枪逞风流
    nián shǎo yóu jiè yín qiāng chěng fēng liú.
    Niên thiếu do tá ngân thương sính phong lưu.
    Thiếu thời còn mượn thương bạc tỏ phong lưu.
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    几载风雪卷刃,朔风同孤昼
    jǐ zǎi fēng xuě juǎn rèn, shuò fēng tóng gū zhòu
    Kỷ tải phong tuyết quyến nhận, sóc phong đồng cô trú
    Mấy năm bão tuyết uốn đao, ngày cô đơn lạnh căm gió bấc
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    瞧得乱世,一般嶙峋瘦
    qiáo dé luàn shì, yī bān lín xún shòu
    Tiều đắc loạn thế, nhất ban lân tuân sấu
    Nhìn thấy thời loạn, nơi nơi trơ trọi gầy mòn
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    塞外硝烟未断,黄云遍地愁
    sài wài xiāo yān wèi duàn, huáng yún biàn dì chóu
    Tái ngoại tiêu yên vị đoạn, hoàng vân biến địa sầu
    Bên ngoài cửa ải, khói súng chưa dứt, mây vàng sầu khắp chốn
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    侥幸红梅久,不曾下枝头
    jiǎo xìng hóng méi jiǔ, bù céng xià zhī tóu.
    Kiểu hạnh hồng mai cửu, bất tằng há chi đầu.
    Cũng may mai đỏ trường tồn, chưa từng rụng khỏi cành.
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    长烟入怀,潦草作运筹
    cháng yān rù huái, liáo cǎo zuò yùn chóu
    Trường yên nhập hoài, lao thảo tác vận trù
    Sương dày vào ngực, tài hèn lập kế mưu
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    踏过飞沙,拔剑斩仇寇
    tà guò fēi shā, bá jiàn zhǎn chóu kòu
    Đạp quá phi sa, bạt kiếm trảm cừu khấu
    Giẫm đạp cát bay, rút kiếm chém kẻ thù
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    残阳暮火,春风上重楼
    cán yáng mù huǒ, chūn fēng shàng chóng lóu
    Tàn dương mộ hỏa, xuân phong thướng trùng lâu
    Chiều tàn lửa nguội, gió xuân mát lầu cao
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    乱世烽火不尽,长安囚
    luàn shì fēng huǒ bù jǐn, cháng ān qiú.
    Loạn thế phong hỏa bất tận, Trường An tù.
    Khói báo chưa ngưng, Trường An tù hãm.
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    我曾长安走马,十街任斗酒
    wǒ céng cháng ān zǒu mǎ, shí jiē rèn dǒu jiǔ
    Ngã tằng Trường An tẩu mã, thập nhai nhậm đấu tửu
    Ta từng ruổi ngựa Trường An, tha hồ say khắp phố
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    惊梦照烽火,今宵试新鍪
    jīng mèng zhào fēng huǒ, jīn xiāo shì xīn móu
    Kinh mộng chiếu phong hỏa, kim tiêu thí tân mâu
    Lửa báo làm tỉnh mộng, thử mũ mới đêm nay
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    倘若魂断沙场,不见失地收
    tǎng ruò hún duàn shā chǎng, bù jiàn shī dì shōu
    Thảng nhược hồn đoạn sa trường, bất kiến thất địa thu
    Nếu hồn lìa nơi sa trường, không thấy được đất mất thu về
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    谁共谁不朽,金戈亦染锈
    shuí gòng shuí bù xiǔ, jīn gē yì rǎn xiù.
    Thùy cộng thùy bất hủ, kim qua diệc nhiễm tú.
    Ai cùng ai còn mãi, qua vàng cũng gỉ hoen.
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    天命轻狂,应似孤鸿游
    tiān mìng qīng kuáng, yīng sì gū hóng yóu
    Thiên mệnh khinh cuồng, ưng tự cô hồng du
    Tính vốn ngông cuồng, tựa chim hồng cô độc ngao du
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    向人世间尽一腹鬼谋
    xiàng rén shì jiān jǐn yī fù guǐ móu
    Hướng nhân thế gian tận nhất phúc quỷ mưu
    Một bụng quỷ mưu tận hiến thế gian
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    纵意而歌,玉怀斟北斗
    zòng yì ér gē, yù huái zhēn běi dǒu
    Túng ý nhi ca, ngọc hoài châm bắc đẩu
    Mặc sức mà ca, Bắc đẩu châm lòng ngọc
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    河山万里,愿与君同守
    hé shān wàn lǐ, yuàn yǔ jūn tóng shǒu.
    Hà sơn vạn lý, nguyện dữ quân đồng thủ.
    Nguyện cùng người bảo vệ vạn dặm núi sông.

КОМЕНТАРІ •

  • @choconhoctiengtrung8762
    @choconhoctiengtrung8762  3 роки тому +1

    我 自 关 山 点 酒, 千 秋 皆 入 喉
    [wǒ zì] {[guān shān] [diǎn jiǔ]}, {qiān qiū} {jiē rù} hóu
    [Ngã tự] {[quan sơn] [điểm tửu]}, {thiên thu} {giai nhập} hầu
    [Tôi* tự-mình] {[cửa-ải núi] [điểm* rượu]}, {ngàn thu} {đều vào} cổ-họng
    [Tự-mình tôi*] {[(nơi) quan-ải] [điểm* rượu]}, {ngàn thu} {đều vào} cổ-họng
    Nơi quan ải, một mình ta uống rượu, ngàn thu vào cổ họng
    点酒: (Theo 1 số cách diễn giải trên mạng ^_^) 1. Dùng ngón tay thấm vào ly rượu rồi búng (3 lần, kính: trời, đất, tổ tông); 2. Hâm nóng rượu
    更 有 沸 雪 酌 与 风 云 某
    {gèng yǒu} {fèi xuě} {zhuó yǔ} {{fēng yún} mǒu}
    {Cánh hữu} {phí tuyết} {chước dữ} {{phong vân} mỗ}
    {Càng có} {sôi tuyết} {uống-rượu với} {{gió mây} mỗ*}
    {Lại có} {tuyết sôi}* {uống-rượu với} {người* {gió mây}}*
    Lại có tuyết trắng uống rượu cùng kẻ hùng anh
    沸雪: Tuyết sôi (Rượu được hâm nóng trước khi uống, làm tuyết bám trên ấm rượu sôi?!) | 风云: Gió và mây; ở đây có lẽ là tính từ, chỉ 'có năng lực hô mây gọi gió', 'có tài năng và sức ảnh hưởng lớn' | 某: (Đại từ) Chỉ người, vật, sự việc,... Nào đó không xác định được, hoặc xác định được nhưng không muốn nói rõ ra
    我 是 千 里 故 人, 青 山 应 白 首
    wǒ shì {{qiān lǐ} {gù rén}}, [qīng shān] yīng [bái shǒu]
    Ngã thị {{thiên lý} {cố nhân}}, [thanh sơn] ưng [bạch thủ]
    Tôi* là {{ngàn dặm} {xưa người}}, [xanh núi] có-lẽ [trắng đầu]
    Tôi* là {{người xưa} {ngàn dặm}}, [núi xanh] có-lẽ [bạc đầu]
    Ta là cố nhân ngàn dặm, núi xanh hẵn bạc đầu
    年 少 犹 借 银 枪 逞 风 流
    [nián shǎo] {yóu jiè} [yín qiāng] chěng [fēng liú].
    [Niên thiếu] {do tá} [ngân thương] sính [phong lưu].
    [Tuổi trẻ] {còn mượn} [bạc cây-thương] tỏ-vẻ [phong lưu].
    [Tuổi trẻ] {còn mượn} [cây-thương bạc] tỏ-vẻ [phong lưu].
    Thiếu thời còn mượn thương bạc tỏ phong lưu.
    几 载 风 雪 卷 刃, 朔 风 同 孤 昼
    {jǐ zǎi} {[fēng xuě] {juǎn rèn}}, [shuò fēng] tóng {gū zhòu}
    {Kỷ tải} {[phong tuyết] {quyến nhận}}, [sóc phong] đồng {cô trú}
    {Mấy năm} {[gió tuyết] {cuốn lưỡi-đao}}, [bắc gió] tụ-họp {cô-độc ngày}
    {Mấy năm} {[gió tuyết] {cuốn lưỡi-đao}*}, [gió bắc] tụ-họp {ngày cô-độc}
    Mấy năm bão tuyết uốn đao, ngày cô đơn lạnh căm gió bấc
    风雪卷刃: Có lẽ, các cơn gió và tuyết tạo ra hình dạng như lưỡi đao
    瞧 得 乱 世, 一 般 嶙 峋 瘦
    {qiáo dé} [luàn shì], {[yī bān] {[lín xún] shòu}}
    {Tiều đắc} [loạn thế], {[nhất ban] {[lân tuân] sấu}}
    {Thấy được} [loạn thời-đại], {[1 loại] {[lởm chởm] gầy(-ốm)}}
    {Thấy được} [thời-đại rối-loạn], {{gầy(-ốm) [trơ xương]} [như nhau]}
    Nhìn thấy thời loạn, nơi nơi trơ trọi gầy mòn
    塞 外 硝 烟 未 断, 黄 云 遍 地 愁
    {sài wài} [xiāo yān] {wèi duàn}, {huáng yún} {{biàn dì} chóu}
    {Tái ngoại} [tiêu yên] {vị đoạn}, {hoàng vân} {{biến địa} sầu}
    {Ải ngoài} [đá-tiêu khói] {chưa dứt}, {vàng mây} {{khắp đất} lo}
    {Ngoài ải} [khói thuốc-súng] {chưa dứt}, {mây vàng} {lo {khắp nơi}}
    Bên ngoài cửa ải, khói súng chưa dứt, mây vàng sầu khắp chốn
    侥 幸 红 梅 久, 不 曾 下 枝 头
    [jiǎo xìng] [hóng méi] jiǔ, [bù céng] xià [zhī tóu].
    [Kiểu hạnh] [hồng mai] cửu, [bất tằng] há [chi đầu].
    [Tham-lam* may-mắn] [đỏ (hoa_)mai] lâu-dài, [chưa từng] rơi [cành đầu].
    [May mắn] [mai đỏ] lâu-dài, [chưa từng] rơi-khỏi [cành ].
    Cũng may mai đỏ trường tồn, chưa từng rụng khỏi cành.
    侥幸: May mắn, do yếu tố ngẫu nhiên mà được lợi hoặc tránh được họa
    长 烟 入 怀, 潦 草 作 运 筹
    [cháng yān] rù huái, {[liáo cǎo] {zuò [yùn chóu]}}
    [Trường yên] nhập hoài, {[lao thảo] {tác [vận trù]}}
    [Lâu-dài sương] vào lòng, {[mưa-lớn cỏ] {làm [vận-dụng tính-toán]}}
    [Sương dày-đặc] vào lòng, {{lập [mưu tính]} [1-cách sơ-sài]}
    Sương dày vào ngực, tài hèn lập kế mưu
    潦草: Viết tháu, viết vội, qua loa; có lẽ được dùng như 'khiêm từ'
    踏 过 飞 沙, 拔 剑 斩 仇 寇
    {tà guò} [fēi shā], bá jiàn zhǎn [chóu kòu]
    {Đạp quá} [phi sa], bạt kiếm trảm [cừu khấu]
    {Giẫm-đạp qua} [bay cát], rút gươm chém [kẻ-thù kẻ-địch]
    {Giẫm-đạp qua} [cát bay], rút gươm chém [kẻ địch]
    Giẫm đạp cát bay, rút kiếm chém kẻ thù
    残 阳 暮 火, 春 风 上 重 楼
    [cán yáng] {mù huǒ}, [chūn fēng] shàng [chóng lóu]
    [Tàn dương] {mộ hỏa}, [xuân phong] thướng [trùng lâu]
    [Sót-lại mặt-trời] {chiều-tối lửa}, [xuân gió] lên [tầng nhà-lầu]
    [Chiều tà] {lửa tàn}, [gió xuân] lên [lầu cao]
    Chiều tàn lửa nguội, gió xuân mát lầu cao
    乱 世 烽 火 不 尽, 长 安 囚
    [luàn shì] [fēng huǒ] [bù jǐn], [cháng ān] qiú.
    [Loạn thế] [phong hỏa] [bất tận], [Trường An] tù.
    [Loạn thời-đại] [lửa-hiệu* lửa] [không dứt], [Trường An] bị-giam.
    [Thời-đại loạn] [lửa hiệu]* [không dứt], [Trường An] bị-giam.
    Khói báo chưa ngưng, Trường An tù hãm.
    -------------------------------------------------------------------------------------------
    我 曾 长 安 走 马, 十 街 任 斗 酒
    wǒ céng {[cháng ān] [zǒu mǎ]}, {{shí jiē} {rèn [dǒu jiǔ]}}
    Ngã tằng {[Trường An] [tẩu mã]}, {{thập nhai} {nhậm [đấu tửu]}}
    Tôi* từng {[Trường An] [chạy ngựa]}, {{10 phố} {mặc-sức [đấu rượu]}}
    Tôi* từng {[chạy ngựa] [Trường An]}, {{tha-hồ [đấu rượu]} {khắp phố}}
    Ta từng ruổi ngựa Trường An, tha hồ say khắp phố
    惊 梦 照 烽 火, 今 宵 试 新 鍪
    {{jīng mèng} zhào [fēng huǒ]}, {jīn xiāo} shì {xīn móu}
    {{Kinh mộng} chiếu [phong hỏa]}, {kim tiêu} thí {tân mâu}
    {{Kinh-động giấc-mơ} căn-cứ-theo [lửa-hiệu* lửa]}, {nay đêm} thử {mới mũ}
    {Dựa-vào [lửa hiệu]* {tỉnh mộng}}, {đêm nay} thử {mũ mới}
    Lửa báo làm tỉnh mộng, thử mũ mới đêm nay
    倘 若 魂 断 沙 场, 不 见 失 地 收
    [tǎng ruò] {hún duàn [shā chǎng]}, {bù jiàn} [shī dì] shōu
    [Thảng nhược] {hồn đoạn [sa trường]}, {bất kiến} [thất địa] thu
    [Nếu nếu] {hồn đứt(-gãy) [cát nơi(-bãi)]}, {không thấy} [mất đất] thu-hồi
    [Nếu ] {hồn đứt(-gãy) [(nơi) sa-trường]}, {không thấy} [đất mất] thu-hồi
    Nếu hồn lìa nơi sa trường, không thấy được đất mất thu về
    谁 共 谁 不 朽, 金 戈 亦 染 锈
    shuí gòng shuí [bù xiǔ], [jīn gē] yì [rǎn xiù].
    Thùy cộng thùy [bất hủ], [kim qua] diệc [nhiễm tú].
    Ai và(-cùng) ai [không mai-một], [vàng cây-qua] cũng [nhiễm gỉ(-rỉ)].
    Ai và(-cùng) ai [bất diệt], [cây-qua vàng] cũng [nhiễm gỉ(-rỉ)].
    Ai cùng ai còn mãi, qua vàng cũng gỉ hoen.
    天 命 轻 狂, 应 似 孤 鸿 游
    {[tiān mìng] [qīng kuáng]}, {yīng sì} {gū hóng} yóu
    {[Thiên mệnh] [khinh cuồng]}, {ưng tự} {cô hồng} du
    {[Trời mệnh] [tùy-tiện ngông]}, {có-lẽ giống} {lẻ-loi chim-hồng} ngao-du
    {[Mệnh trời] [ngông cuồng]}*, {có-lẽ giống} {chim-hồng lẻ-loi} ngao-du
    Tính vốn ngông cuồng, tựa chim hồng cô độc ngao du
    天命轻狂: Ngông cuồng do mệnh trời, ngông cuồng bẩm sinh
    向 人 世 间 尽 一 腹 鬼 谋
    {xiàng [rén shì jiān] jǐn {yī fù [guǐ móu]}}
    {Hướng [nhân thế gian] tận {nhất phúc [quỷ mưu]}}
    {Hướng-về [người thế gian] tận-lực {1 bụng [quỷ mưu-kế]}}
    {Đem-hết-sức {1 bụng [quỷ mưu]} cho [người thế gian]}
    Một bụng quỷ mưu tận hiến thế gian
    鬼谋: Theo mình hiểu, có lẽ là cảnh giới cao nhất về mưu lược của Quỷ Cốc Tử (dương mưu, âm mưu, quỷ mưu)
    纵 意 而 歌, 玉 怀 斟 北 斗
    [zòng yì] ér gē, {{yù huái} zhēn [běi dǒu]}
    [Túng ý] nhi ca, {{ngọc hoài} châm [bắc đẩu]}
    [Buông-thả suy-nghĩ] mà hát, {{ngọc lòng-dạ} châm(-rót) [bắc cái-đẩu]}
    [Mặc sức] mà hát, {[(dùng) bắc-đẩu]* rót-vào {lòng ngọc}*}
    Mặc sức mà ca, Bắc đẩu châm lòng ngọc
    玉怀: Tấm lòng thuần khiết như ngọc | 北斗: Chòm sao Bắc đẩu, hình dạng giống cái vá (muôi) | Ý có lẽ là: Dùng chòm sao Bắc đẩu làm cái vá (muôi), rót rượu vào tấm lòng thuần khiết của mình.
    河 山 万 里, 愿 与 君 同 守
    {[hé shān} {wàn lǐ}}, yuàn {yǔ jūn tóng shǒu}.
    {[Hà sơn} {vạn lý}}, nguyện {dữ quân đồng thủ}.
    {[Sông núi} {vạn dặm}}, nguyện {cùng ngài* cùng-nhau bảo-vệ}.
    {{Vạn dặm} [sông núi}}, nguyện {cùng ngài* cùng-nhau bảo-vệ}.
    Nguyện cùng người bảo vệ vạn dặm núi sông.

  • @ngocdungpham248
    @ngocdungpham248 Рік тому +2

    Không nhầm thì bài này dành cho Báo Tử Đầu Lâm Xung

  • @khangvlogyoutube
    @khangvlogyoutube 3 місяці тому

  • @aicoviet1292
    @aicoviet1292 3 роки тому +1

    Bài này hình như 1 thời gây bão tiktok thì phải ?

    • @choconhoctiengtrung8762
      @choconhoctiengtrung8762  3 роки тому +1

      Nó đó. Nhưng bài này khó quá, dịch đại. 😆😆

    • @aicoviet1292
      @aicoviet1292 3 роки тому

      @@choconhoctiengtrung8762 😁😁😁😁😁

  • @thienkhuctruy7120
    @thienkhuctruy7120 3 роки тому +1