Invoices: hoá đơn 1. Charge: (v) tính phí , (n) chi phí Ex: They fixed my watch free of charge 2. Compile: thu thập, tập hợp, biên soạn 3. Customer: khách hàng Ex: Mr John is one of our regular customers. 4. Discount: giảm giá Ex: They usually give you a discount if you buy multiple copies. 5. Efficient: có hiệu quả, hiệu nghiệm 6. Estimate: sự ước tính, bảng báo giá Ex: I can only make a rough estimate of how many people will attend. 7. Impose: áp đặt (luật lệ, thuế,...) Ex: Very high taxes have recently been imposed on cigarettes. 8. Mistake: lỗi Ex: This letter's full of spelling mistakes 9. Order: đơn đặt hàng, gọi món Ex: I would like to place an order for a large pine table. 10. Promptly: ngay lập tức, nhanh chóng, đúng giờ Ex: We try to answer reader's letters as promptly as we can. 11. Rectify: sửa chữa, hiệu chỉnh (sửa tài liệu) Ex: I am determined to take whatever action is necessary to 12. Terms: điều khoản Ex: He violated the terms of the agreement. Thank you so much. Good luck.
đoạn phút 36 bạn nên xem lại nhé: sent là v3 không phải động từ thường, trong câu đó nó đóng vai trò bị động bản chất như tính từ, vậy nên dùng trạng từ promptly để bổ nghĩa cho nó.
Theo mình hiểu ý thầy trong Verb có Linking Verb và Verb thường, sent được hiểu là verb thường nên chọn trạng từ đứng phía sau, còn nếu là Linking verb thì phía sau phải là tính từ. Chứ không phải ý thầy đang nói về thì của động từ bạn ạ
Cảm ơn thầy nhưng mình đang thắc mắc là từ itemization nó có thật sự có hay sử dụng hay không. Vì mình tra Oxford, Cambridge, Long Man 3 từ điển chuẩn mà cũng không thấy từ này. Họ chỉ dùng từ bình thường là List thôi nhỉ.
Cảm ơn thầy, bài giảng rất hay. Em gửi thầy một ly coffe rùi á
Cám ơn em đã ủng hộ kênh 🥰
Invoices: hoá đơn
1. Charge: (v) tính phí , (n) chi phí
Ex: They fixed my watch free of charge
2. Compile: thu thập, tập hợp, biên soạn
3. Customer: khách hàng
Ex: Mr John is one of our regular customers.
4. Discount: giảm giá
Ex: They usually give you a discount if you buy multiple copies.
5. Efficient: có hiệu quả, hiệu nghiệm
6. Estimate: sự ước tính, bảng báo giá
Ex: I can only make a rough estimate of how many people will attend.
7. Impose: áp đặt (luật lệ, thuế,...)
Ex: Very high taxes have recently been imposed on cigarettes.
8. Mistake: lỗi
Ex: This letter's full of spelling mistakes
9. Order: đơn đặt hàng, gọi món
Ex: I would like to place an order for a large pine table.
10. Promptly: ngay lập tức, nhanh chóng, đúng giờ
Ex: We try to answer reader's letters as promptly as we can.
11. Rectify: sửa chữa, hiệu chỉnh (sửa tài liệu)
Ex: I am determined to take whatever action is necessary to
12. Terms: điều khoản
Ex: He violated the terms of the agreement.
Thank you so much.
Good luck.
Chúc mừng thầy đạt 2k subscribers
em cảm ơn thầy ạ
cảm ơn thầy, chi tiết quá ạ
Cảm ơn thầy😍
Hóng các video mới của thầy.
đoạn phút 36 bạn nên xem lại nhé: sent là v3 không phải động từ thường, trong câu đó nó đóng vai trò bị động bản chất như tính từ, vậy nên dùng trạng từ promptly để bổ nghĩa cho nó.
Theo mình hiểu ý thầy trong Verb có Linking Verb và Verb thường, sent được hiểu là verb thường nên chọn trạng từ đứng phía sau, còn nếu là Linking verb thì phía sau phải là tính từ. Chứ không phải ý thầy đang nói về thì của động từ bạn ạ
Cảm ơn thầy
Thầy ơi thầy ta video mới đi ạ em hóng lắm r
invoice, charge, discount, impose, mistake, promptly, rectify
Lên vid mới đi thầy ơiii
Thầy ơi, lên video mới đi ạ
Cảm ơn thầy nhưng mình đang thắc mắc là từ itemization nó có thật sự có hay sử dụng hay không. Vì mình tra Oxford, Cambridge, Long Man 3 từ điển chuẩn mà cũng không thấy từ này. Họ chỉ dùng từ bình thường là List thôi nhỉ.
lên video mới đi thầy owiii
cảm ơn Thầy
cảm ơn thầy