Bài tập về nhà của tuần này là: - Chia ít nhất 2 trong các động từ sau: renouveler / épeler / projeter / étiqueter / balayer / renvoyer - Đặt 6 câu với Tính từ sở hữu (nhớ viết nghĩa tiếng Việt ra để Ly dễ check nhé) - Viết 5 câu chỉ số giờ bất kì. Hi vọng tuần này có nhiều người làm bài tập hơn cả tuần trước ạ.
@ chắc chắn rồi. Mình cũng có làm bài tập nhưng làm vào tập để còn mở ra xem. Mình chắc chắn rằng bạn đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết để xây dựng nên các bài giảng này. Cảm ơn bạn rất nhiều!
Hì, tại hôm đó mọi người bận đi đâu hết ý. Thế nên cũng ít câu hỏi hơn bình thường. Với lại hôm đó chị hơi mệt nên không có huyên thuyên kể chuyện thêm ngoài cho mọi người nghe. 😁
@@HolaLingua Vâng ạ, bình thường thứ 2 của mn lúc nào cũng bận nhất ý chị. Lúc trước nghỉ hè nên em học lúc nào cũng OK ấy ạ, giờ vào học kỳ mới nên cũng bận hơn chút, như buổi hôm trước em nghỉ để chạy dl 1 môn ở trường. Nhưng mà học trực tiếp thì vui hơn ấy chị nên em sẽ cố gắng sắp xếp để được học onl với mn
@@HolaLingua À với chị cho em hỏi là ngày xưa chị học tiếng P ở trường Việt Nam ạ? Nếu thế thì chị có học theo chương trình sách giáo khoa của bộ giáo dục không ạ?
Bài 1: Renouveler: je renouvelle, tu renouvelles, il/elle/on renouvelle, nous renouvelons, vous renounvelez, ils/elles renouvellent Épeler: j’épelle, tu épelles, il/elle/on épelle, nous épelons, vous épelez, ils/elles épellent Projeter: je projette, tu projettes, il/elle/on projette, nous projetons, vous projetez, ils/elles projettent Étiqueter: j’étiquette, tu étiquettes, il/elle/on étiquette, nous étiquetons, vous étiquetez, ils/elles étiquettent Balayer: je balaie, tu balaies, il/elle/on balaie, nous balayons, vous balayez, ils/elles balaient Renvoyer: je renvoie, tu renvoies , il/elle/on renvoie, nous renvoyons, vous renvoyez, ils/elles renvoient Bài 2: Louis et Maia ont cinq livres -> Leurs Livres Nous avons un armoire -> Notre armoire Vous avez quatre sandales -> Vos sandales J’ai un canapé -> Mon canapé Tu as trois miroirs -> Tes miroirs Émilie a une voiture -> Sa voiture
Bài 3: 21: 45 Il est vingt-deux heures moins le quart 1:30 Il est un heures et demie 2:20 il est deux heures et vingt 5:15 il est cinq heures et quart 3: 50 Il est quatre heures moins dix Em cảm ơn c ạ, chúc c đi chơi Trung Thu vui vẻ ạ
Cảm ơn em nha. Cơ mà chị đang ngồi chữa bài cho em vào tối Trung Thu vì ốm quá không đi đâu được nè. Chưa xíu xíu bài 3 thôi, vì các bài trên ok rồi nhá. - 21h45: Thường mấy cái ngữ kiểu "et demie" hay "moins le quart" nó chỉ đi từ 1-12 thôi. Như tiếng việt ấy, mình cũng gọi là 10 rưỡi, chứ không phải là 22 giờ rưỡi nhỉ. Em dùng không sai, người ta vẫn hiểu, nhưng chuẩn tẹo thì vẫn hay hơn á. - 1h30: une heure nhé. Vì "heure" là giống cái nên dùng "une". Một là ít, nên không có "s" ở cuối "heure". Cũng chúc em Trung Thu vui vẻ nè.
Bài 1: Balayer: je balaie, tu balaies, il/elle/on balaie, nous balayons, vous balayez, ils/elles balaient Projeter: je projette, tu projettes, il/elle/on projette, nous projetons, vous projetez, ils/elles projettent Épeler: j’épelle, tu épelles, il/elle/on épelle, nous épelons, vous épelez, ils/elles épellent Bài 2: Paul a une table ---> sa table J'ai une soeur --> ma soeur Mes grands-parents ont un appartement --> leur appartement Nous avons 2 maisons--> Nos maisons Vous avez un vélo --> Votre vélo Tu as une voiture--> ta voiture Bài 3: 2:20 Il est deux heures vingt 5:30 Il est cinq heures et demie 3:45 Il est trois heures quarante-cinq/ Il est quatre heures moins le quart 8:57 Il est neuf heures moins trois/il est huit heures cinquante-sept 7:00 Il est sept heures
Bài làm quá xịn luôn ạ. Dù không hiểu sao em xem trên máy tính thì cứ dòng này đuổi theo dòng kia :D Thi thoảng cách nhau 1 đoạn dài. Hì. Mong là các bài sau tiếp tục nhận được bài tập về nhà một cách đều đặn thế này ạ.
Đặt 6 câu với tính từ sở hữu : 1. Anh ấy có 1 cái máy bay : il a un avion - son avion 2. Bạn có 2 em bé: tu as deux bébés - tes bébés 3. Tôi có nhiều con thỏ: j’ai lapins - mes lapins 4. Chúng tôi có 1 cái khách sạn: nous avons un hotel - notre hotel 5. Bọn nó có 1 cái tổ trứng: ils ont un nid - leur nid 6. Các bạn có nhiều cái tivi: vous avez télévisions - vos télévisions
5 câu chỉ số giờ : 1. 09:15 - il est neuf heures et quart 2. 08:30 - il est huit heures et demie 3. 04:05 - il est quatre heures cinq 4. 02:00 - il est deux heures 5. 05:45 - il est six heures moins lequart
@@phuonganhtrinh888 Bình thường - "oi" đọc là "oa" - "ai" đọc là "e" - "oy" đọc là "oay" - "ay" đọc là "ay" Thực ra viết như này cho em dễ hình dung thôi, chứ nó đọc lai lai kiểu: - "oy" là "ô-i" đọc nhanh - "ay" là "a-y" đọc nhanh đó.
Chào em, như chị có chia sẻ khá nhiều lần trong các bài khác nhau: Không có bất kì quy tắc nào quy định việc giống đực/ giống cái trong tiếng Pháp cả. Ví dụ: cùng là phương tiện, nhưng "xe máy" - la moto là giống cái, còn "xe đạp" - le vélo lại là giống đực. Hay "cái bàn" la table là giống cái, còn "cái bảng" - le tableau là giống đực. Muốn biết thì phải tra từ điển. Còn những cái đuôi kia chỉ là tip để cho mình biết giống của từ đó là gì khi không tra được từ điển thôi nè.
bài 1: renouveler je renouvelle, tu renouvelles, il/elle/on renouvelle, nous renouvelons, vous renouvelez, ils/elles renouvellent épeler j' épelle , tu épelles, il/elle épelle, nous épelons, vous épelez, ils/elles épellent projeter je projette, tu projettes, il/elle projette,nous projetons, vous projetez, ils/elles projettent étiqueter j'étiquette, tu étiquettes , il/elle étiquette, nous étiquetons, vous étiquetez, ills/ells étiquettent balayer je balaie,tu balaies, il/elle balaie,nous balayons, vous balayez, ils/elles balaient renvoyer je renvoie, tu renvoies,il/elle renvoie, nous renvoyons, vous renvoyez, ils/elles renvoient bài 2: 1. paul có 1 chiếc xe oto paul a une voiture - sa voiture 2.tôi có 1 con thỏ j'ai un lapin - mon lapin 3.bạn có một con ngựa tu as un cheval - ton cheval 4.chúng tôi có 6 chiếc điện thoại nous avons six téléphone - nos téléphone 5.họ có 1 cái pizza ils ont une pizza - leur pizza 6.cô ấy có 5 chiếc đầm elle a cinq robes - ses robes bài 3: 6h40: il est sept heures moins vingt 8h15:il est huit heures et quart 10h50: il est onze heures moins dix 9h45: il est dix heures moins le quart 2h30: il est deux heureus demie chân thành cảm ơn những bài giảng của cô ạ
Bài tập về nhà của tuần này là:
- Chia ít nhất 2 trong các động từ sau: renouveler / épeler / projeter / étiqueter / balayer / renvoyer
- Đặt 6 câu với Tính từ sở hữu (nhớ viết nghĩa tiếng Việt ra để Ly dễ check nhé)
- Viết 5 câu chỉ số giờ bất kì.
Hi vọng tuần này có nhiều người làm bài tập hơn cả tuần trước ạ.
Mình rất thích các bài giảng của bạn: kỹ càng và cách trình bày, minh hoạ rất dễ hiểu, dễ nhớ. Cảm ơn bạn rất nhiều!
Cảm ơn lời khen của bạn nhé. Mong bạn tiếp tục theo dõi các videos khác và đừng quên like ủng hộ tinh thần mình với nha ♥️
@ chắc chắn rồi. Mình cũng có làm bài tập nhưng làm vào tập để còn mở ra xem. Mình chắc chắn rằng bạn đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết để xây dựng nên các bài giảng này. Cảm ơn bạn rất nhiều!
@@vuongnguyen6177 nếu có câu hỏi gì đừng ngại nhắn lên đây nhé. Mình sẽ thu xếp thời gian để trả lời chi tiết nè.
Wow !!! 👏👏👏💪👏👏🙌
Buổi này học nhanh ghê á chị, chưa đến cả tiếng rưỡi luôn 🤭🤭
Hì, tại hôm đó mọi người bận đi đâu hết ý. Thế nên cũng ít câu hỏi hơn bình thường.
Với lại hôm đó chị hơi mệt nên không có huyên thuyên kể chuyện thêm ngoài cho mọi người nghe. 😁
@@HolaLingua Vâng ạ, bình thường thứ 2 của mn lúc nào cũng bận nhất ý chị. Lúc trước nghỉ hè nên em học lúc nào cũng OK ấy ạ, giờ vào học kỳ mới nên cũng bận hơn chút, như buổi hôm trước em nghỉ để chạy dl 1 môn ở trường. Nhưng mà học trực tiếp thì vui hơn ấy chị nên em sẽ cố gắng sắp xếp để được học onl với mn
@@HolaLingua À với chị cho em hỏi là ngày xưa chị học tiếng P ở trường Việt Nam ạ? Nếu thế thì chị có học theo chương trình sách giáo khoa của bộ giáo dục không ạ?
Bài 1:
Renouveler: je renouvelle, tu renouvelles, il/elle/on renouvelle, nous renouvelons, vous renounvelez, ils/elles renouvellent
Épeler: j’épelle, tu épelles, il/elle/on épelle, nous épelons, vous épelez, ils/elles épellent
Projeter: je projette, tu projettes, il/elle/on projette, nous projetons, vous projetez, ils/elles projettent
Étiqueter: j’étiquette, tu étiquettes, il/elle/on étiquette, nous étiquetons, vous étiquetez, ils/elles étiquettent
Balayer: je balaie, tu balaies, il/elle/on balaie, nous balayons, vous balayez, ils/elles balaient
Renvoyer: je renvoie, tu renvoies , il/elle/on renvoie, nous renvoyons, vous renvoyez, ils/elles renvoient
Bài 2:
Louis et Maia ont cinq livres
-> Leurs Livres
Nous avons un armoire
-> Notre armoire
Vous avez quatre sandales
-> Vos sandales
J’ai un canapé
-> Mon canapé
Tu as trois miroirs
-> Tes miroirs
Émilie a une voiture
-> Sa voiture
Bài 3:
21: 45 Il est vingt-deux heures moins le quart
1:30 Il est un heures et demie
2:20 il est deux heures et vingt
5:15 il est cinq heures et quart
3: 50 Il est quatre heures moins dix
Em cảm ơn c ạ, chúc c đi chơi Trung Thu vui vẻ ạ
Cảm ơn em nha. Cơ mà chị đang ngồi chữa bài cho em vào tối Trung Thu vì ốm quá không đi đâu được nè.
Chưa xíu xíu bài 3 thôi, vì các bài trên ok rồi nhá.
- 21h45: Thường mấy cái ngữ kiểu "et demie" hay "moins le quart" nó chỉ đi từ 1-12 thôi. Như tiếng việt ấy, mình cũng gọi là 10 rưỡi, chứ không phải là 22 giờ rưỡi nhỉ. Em dùng không sai, người ta vẫn hiểu, nhưng chuẩn tẹo thì vẫn hay hơn á.
- 1h30: une heure nhé. Vì "heure" là giống cái nên dùng "une". Một là ít, nên không có "s" ở cuối "heure".
Cũng chúc em Trung Thu vui vẻ nè.
Em cảm ơn c ạ
@@randomzeninherworld Không có gì nha. Mai nếu tham gia lớp học trực tiếp thì tốt, không thì cứ xem lại video đăng trên đây và làm đủ bài tập nhé.
@@HolaLingua Em tham gia ko sót buổi nào lun í
@@randomzeninherworld Thế lại hẹn em tối nay nha 🥰
Bài 1: Balayer: je balaie, tu balaies, il/elle/on balaie, nous balayons, vous balayez, ils/elles balaient Projeter: je projette, tu projettes, il/elle/on projette, nous projetons, vous projetez, ils/elles projettent Épeler: j’épelle, tu épelles, il/elle/on épelle, nous épelons, vous épelez, ils/elles épellent Bài 2: Paul a une table ---> sa table J'ai une soeur --> ma soeur Mes grands-parents ont un appartement --> leur appartement Nous avons 2 maisons--> Nos maisons Vous avez un vélo --> Votre vélo Tu as une voiture--> ta voiture Bài 3: 2:20 Il est deux heures vingt 5:30 Il est cinq heures et demie 3:45 Il est trois heures quarante-cinq/ Il est quatre heures moins le quart 8:57 Il est neuf heures moins trois/il est huit heures cinquante-sept 7:00 Il est sept heures
Bài làm quá xịn luôn ạ. Dù không hiểu sao em xem trên máy tính thì cứ dòng này đuổi theo dòng kia :D Thi thoảng cách nhau 1 đoạn dài. Hì.
Mong là các bài sau tiếp tục nhận được bài tập về nhà một cách đều đặn thế này ạ.
@@HolaLingua không hiểu sao trên máy tính thì em có đánh cách dòng rồi nhưng khi trên điện thoại thì bị tình trạng như vậy
@@thihanhpham3716 Không sao đâu, nói chung có làm bài là tuyệt vời rồi. Còn lại thì vẫn đọc được thoải mái nhé.
Đặt 6 câu với tính từ sở hữu :
1. Anh ấy có 1 cái máy bay : il a un avion
- son avion
2. Bạn có 2 em bé: tu as deux bébés
- tes bébés
3. Tôi có nhiều con thỏ: j’ai lapins
- mes lapins
4. Chúng tôi có 1 cái khách sạn: nous avons un hotel
- notre hotel
5. Bọn nó có 1 cái tổ trứng: ils ont un nid
- leur nid
6. Các bạn có nhiều cái tivi: vous avez télévisions
- vos télévisions
Trong tiếng Pháp, chúng ta luôn cần mạo từ (xác định/không xác đinh/ chỉ bộ phận). Thế nên câu 3 và 6 mình cần thêm "des" nhé.
Vậy sao những câu khác nó lại đúng ạ ?
5 câu chỉ số giờ :
1. 09:15 - il est neuf heures et quart
2. 08:30 - il est huit heures et demie
3. 04:05 - il est quatre heures cinq
4. 02:00 - il est deux heures
5. 05:45 - il est six heures moins lequart
@@chutruong123 Bởi vì các câu khác có số đếm đó con: 1,2,3,4,5... đó. Khi ấy mình không cần dùng mạo từ nữa.
@@HolaLingua 🙄 con hiểu rồi !
Dạ chi ơi ai thì đọc là e ,oi là đọc la oa vậy nó có áp dụng cho ay với oy ko ạ
em hỏi cách đọc ở 2 từ balayer và renvoyer ạ
@@phuonganhtrinh888
Bình thường
- "oi" đọc là "oa"
- "ai" đọc là "e"
- "oy" đọc là "oay"
- "ay" đọc là "ay"
Thực ra viết như này cho em dễ hình dung thôi, chứ nó đọc lai lai kiểu:
- "oy" là "ô-i" đọc nhanh
- "ay" là "a-y" đọc nhanh đó.
@@phuonganhtrinh888 em có thể tra từ điển larousse online để nghe thử xem 2 từ "balayer" và "renvoyer" đọc như nào nhé.
Chị ơi phân biệt giống đực với cái í trong bài này e chưa hiểu lắm vì đọ theo đuôi danh từ ở bài 3 e thấy nó ko đủ í
Chào em, như chị có chia sẻ khá nhiều lần trong các bài khác nhau:
Không có bất kì quy tắc nào quy định việc giống đực/ giống cái trong tiếng Pháp cả.
Ví dụ: cùng là phương tiện, nhưng "xe máy" - la moto là giống cái, còn "xe đạp" - le vélo lại là giống đực. Hay "cái bàn" la table là giống cái, còn "cái bảng" - le tableau là giống đực.
Muốn biết thì phải tra từ điển.
Còn những cái đuôi kia chỉ là tip để cho mình biết giống của từ đó là gì khi không tra được từ điển thôi nè.
vâng ạ @@HolaLingua
bài 1:
renouveler
je renouvelle, tu renouvelles, il/elle/on renouvelle, nous renouvelons, vous renouvelez, ils/elles renouvellent
épeler
j' épelle , tu épelles, il/elle épelle, nous épelons, vous épelez, ils/elles épellent
projeter
je projette, tu projettes, il/elle projette,nous projetons, vous projetez, ils/elles projettent
étiqueter
j'étiquette, tu étiquettes , il/elle étiquette, nous étiquetons, vous étiquetez, ills/ells étiquettent
balayer
je balaie,tu balaies, il/elle balaie,nous balayons, vous balayez, ils/elles balaient
renvoyer
je renvoie, tu renvoies,il/elle renvoie, nous renvoyons, vous renvoyez, ils/elles renvoient
bài 2:
1. paul có 1 chiếc xe oto
paul a une voiture - sa voiture
2.tôi có 1 con thỏ
j'ai un lapin - mon lapin
3.bạn có một con ngựa
tu as un cheval - ton cheval
4.chúng tôi có 6 chiếc điện thoại
nous avons six téléphone - nos téléphone
5.họ có 1 cái pizza
ils ont une pizza - leur pizza
6.cô ấy có 5 chiếc đầm
elle a cinq robes - ses robes
bài 3:
6h40: il est sept heures moins vingt
8h15:il est huit heures et quart
10h50: il est onze heures moins dix
9h45: il est dix heures moins le quart
2h30: il est deux heureus demie
chân thành cảm ơn những bài giảng của cô ạ
2h30:il est deux heures et demie
6 chiếc điện thoại thì mình để "téléphone" ở dạng số nhiều nhé.
2h30 bạn sửa phía dưới đúng rồi nhé.