Trong phần lưu ý: Với một số động từ đặc biệt, về mặt ý nghĩa, chỉ nhấn mạnh hành động phát sinh và hoàn thành trong một thời điểm, chứ không biểu thị được sự kéo dài thời gian của hành động, như 起床,结婚,毕业,离开,下课,回国,到,来,上,去,… có 上班 là một động từ còn nhiều tranh cãi xem nó có thể kéo dài hay không nên các bạn có thể bỏ 上班 khỏi list danh sách này nhé ạ, hiện nay nhiều người TQ vẫn nói “上班13个小时”、“连上8天班”、”上了一天班“ vân vân
mình cũng có câu hỏi là tại sao mình thấy trong giáo trình boya lại viết là 全国放假三天。mà cái động từ 放假 là động từ li hợp, đồng thời nó cũng là 持续动词,tại sao ko viết là 全国放三天假。? còn 1 câu nữa là 我当了三年大学老师。tại sao lại ko phải là 我当了大学老师三年。 mong sớm nhận đc phản hồi của bạn ạ.
thay oi thay co the lam video ngu phap tong hop cac cau truc thuong dung ko van noi duoc ko thay? Khong nhung ...ma con, mac du.... nhung..., vi...nen..., tuy...nhung... cam on thay a
e có 1 thắc mắc khúc này mong được a giải đáp, là ở câu quốc dân sau khi chuyển thành câu ở hai trường hợp tân ngữ là đại từ và k phải đại từ bị mất đi 1 chữ le vậy nội dung câu đó có bị thay đổi không a
Chung thắc mắc với bạn, tại trong vid thì a Yangdexin có nói là từ 找 là động từ có thể kéo dài được thế thì tớ nghĩ mình vẫn phải giữ hai chữ 了 chứ nhỉ
@@thaophan3796 có 2 chữ 了 thì động tác đó vẫn đang diễn ra và chưa kết thúc, còn nếu 1 chữ 了 thì phải xem nó là trợ từ ngữ khí hay trợ từ đông thái. Mà cho dù 找 là động từ có thể kéo dài đc thì sử dụng 1 hoặc 2 chữ 了 hoàn toàn đc mà bạn.1 cái là động từ có thể kéo dài, còn cái bạn đang thắc mắc là hành động đó đang diễn ra và chưa kết thúc, 2 cái ko có liên quan vs nhau mà bạn, chả lẽ động từ có thể kéo dài là bắt buộc tại thời điểm nói nó vẫn phải đang tiếp diễn và chưa kết thúc à, bạn đang hiểu sai chỗ này rồi nhé, động từ có thể kéo dài, ví dụ nó chỉ kéo dài có 30p chẳng hạn, tại thời điểm nói hành động đã kết thúc thì sử dung 1 chữ 了 thôi. nói chúng là động từ có thể kéo dài bạn dùng 1 hay 2 chữ 了 là còn tùy vào ý diễn đạt nhé.
Bạn ơi, theo như mình biết thì câu như bạn nói không sai, vì bồ ngữ thời lượng có 2 dạng. 1/ trong câu chỉ có 1 trợ từ 了 ( được đặt ngay sau động từ hoặc cuối câu cũng ok), dạng này thì biểu thị hành động đã kết thúc . Ở câu nói trên nghĩa là: tôi đã học tiếng Trung 6 tháng ( giờ ko còn học nữa ) 2/ trong câu có 2 trợ từ 了 , 1 đặt sau động từ, 1 ở cuối câu. Vd: 我学汉语学了六个月了 ( tôi đã học tiếng Trung 6 tháng rồi, giờ vẫn đang học) Hoặc 汉语我学了六个月了 ...
Trong phần lưu ý: Với một số động từ đặc biệt, về mặt ý nghĩa, chỉ nhấn mạnh hành động phát sinh và hoàn thành trong một thời điểm, chứ không biểu thị được sự kéo dài thời gian của hành động, như 起床,结婚,毕业,离开,下课,回国,到,来,上,去,… có 上班 là một động từ còn nhiều tranh cãi xem nó có thể kéo dài hay không nên các bạn có thể bỏ 上班 khỏi list danh sách này nhé ạ, hiện nay nhiều người TQ vẫn nói “上班13个小时”、“连上8天班”、”上了一天班“ vân vân
Cho mình hỏi, tại sao bây giờ ng Trung hay sử dụng 走路五分钟,chứ không phải 走五分钟的路 bạn nhỉ, vì 走路 là 持续动词 mà
mình cũng có câu hỏi là tại sao mình thấy trong giáo trình boya lại viết là 全国放假三天。mà cái động từ 放假 là động từ li hợp, đồng thời nó cũng là 持续动词,tại sao ko viết là 全国放三天假。?
còn 1 câu nữa là 我当了三年大学老师。tại sao lại ko phải là 我当了大学老师三年。
mong sớm nhận đc phản hồi của bạn ạ.
Em cảm ơn ạ❤
thay oi thay co the lam video ngu phap tong hop cac cau truc thuong dung ko van noi duoc ko thay? Khong nhung ...ma con, mac du.... nhung..., vi...nen..., tuy...nhung... cam on thay a
Anh có giảng về bổ ngữ động lượng không ạ
Anh ơi cho e hỏi chút ạ. E thấy nhiều tài liệu viết 你学韩语多久了/多长时间了? vậy vị trí 多久/多长时间nằm ở đâu cũng đc ạ?
❤❤❤❤❤❤
❤️
cho e xin tài liệu với ạ
e có 1 thắc mắc khúc này mong được a giải đáp, là ở câu quốc dân sau khi chuyển thành câu ở hai trường hợp tân ngữ là đại từ và k phải đại từ bị mất đi 1 chữ le vậy nội dung câu đó có bị thay đổi không a
cho anh xin ví dụ đi chứ anh không nhớ ấy
anh ơi cho em hỏi chút là mình có được nói ở phần 3/ O là đại từ nx như này đc ko ạ: 我找了他一个小时了 được ko ạ
cái này chuẩn rồi mà bạn
A cho e hồi câu 我找他一个小时了 nếu theo công thức đáng ra phải là 我找了他一个小时了 sao lại k có 了 sau chữ 找 vậy a ( mong a rep)
Đoạn cuối anh có nói về động từ kéo dài được hay không đó em
Chung thắc mắc với bạn, tại trong vid thì a Yangdexin có nói là từ 找 là động từ có thể kéo dài được thế thì tớ nghĩ mình vẫn phải giữ hai chữ 了 chứ nhỉ
@@thaophan3796 có 2 chữ 了 thì động tác đó vẫn đang diễn ra và chưa kết thúc, còn nếu 1 chữ 了 thì phải xem nó là trợ từ ngữ khí hay trợ từ đông thái. Mà cho dù 找 là động từ có thể kéo dài đc thì sử dụng 1 hoặc 2 chữ 了 hoàn toàn đc mà bạn.1 cái là động từ có thể kéo dài, còn cái bạn đang thắc mắc là hành động đó đang diễn ra và chưa kết thúc, 2 cái ko có liên quan vs nhau mà bạn, chả lẽ động từ có thể kéo dài là bắt buộc tại thời điểm nói nó vẫn phải đang tiếp diễn và chưa kết thúc à, bạn đang hiểu sai chỗ này rồi nhé, động từ có thể kéo dài, ví dụ nó chỉ kéo dài có 30p chẳng hạn, tại thời điểm nói hành động đã kết thúc thì sử dung 1 chữ 了 thôi. nói chúng là động từ có thể kéo dài bạn dùng 1 hay 2 chữ 了 là còn tùy vào ý diễn đạt nhé.
giọng anh nói cứ bị nhỏ ấy ạ , ghe mấy video khó nghe ghe á
Anh ơi anh có thể cho em xin cái file bài này được không ạ
Em inbox fanpage Yangdexin giúp anh nhaa
như vậy câu nói 我学汉语六个月了。 là sai hay là có ý nghĩa khác vậy a
Câu này em phải lặp lại động từ, 我学汉语学了六个月了 mới đúng ngữ pháp nha, còn như cách em nói sẽ sai ngữ pháp đó
Bạn ơi, theo như mình biết thì câu như bạn nói không sai, vì bồ ngữ thời lượng có 2 dạng.
1/ trong câu chỉ có 1 trợ từ 了 ( được đặt ngay sau động từ hoặc cuối câu cũng ok), dạng này thì biểu thị hành động đã kết thúc . Ở câu nói trên nghĩa là: tôi đã học tiếng Trung 6 tháng ( giờ ko còn học nữa )
2/ trong câu có 2 trợ từ 了 , 1 đặt sau động từ, 1 ở cuối câu.
Vd: 我学汉语学了六个月了 ( tôi đã học tiếng Trung 6 tháng rồi, giờ vẫn đang học)
Hoặc 汉语我学了六个月了
...
@@trung123tieng9 1 Le phải sau động từ