TỘI LỪA ĐẢO CHIẾM ĐOẠT TÀI SẢN THEO ĐIỀU 174 BỘ LUẬT HÌNH SỰ

Поділитися
Вставка
  • Опубліковано 7 вер 2024
  • TỘI LỪA ĐẢO CHIẾM ĐOẠT TÀI SẢN THEO ĐIỀU 174 BỘ LUẬT HÌNH SỰ
    I. Cơ sở pháp lý
    Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.
    II. Cấu thành Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
    1. Chủ thể:
    Chủ thể của Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản là người có đủ năng lực trách nhiệm hình sự và từ đủ 16 tuổi trở lên.
    2. Khách thể:
    Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản xâm phạm quyền sở hữu tài sản của người khác.
    3. Mặt chủ quan:
    Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản được thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp.
    Cố ý trực tiếp là: Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra.
    Theo đó, đối với Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản thì người phạm tội nhận thức rõ hành vi, thủ đoạn gian dối của mình nhằm chiếm đoạt tài sản của người khác là trái pháp luật; thấy trước hậu quả của hành vi đó là tài sản của người khác bị chiếm đoạt trái pháp luật và mong muốn hậu quả đó xảy ra.
    4. Mặt khách quan
    4.1. Về hành vi: Có hành vi dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản
    - Dùng thủ đoạn gian dối là đưa ra các thông tin giả/không đúng sự thật làm cho người khác (người có tài sản) tin đó là thật và giao tài sản cho người phạm tội. Việc dùng thủ đoạn gian dối phải nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản của người khác.
    - Chiếm đoạt tài sản được hiểu là hành vi dịch chuyển trái pháp luật tài sản của người khác thành tài sản của mình.
    - Dấu hiệu bắt buộc của Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản là người phạm tội thực hiện hành vi gian dối để nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản của người khác.
    4.2. Về giá trị tài sản bị chiếm đoạt:
    - Giá trị tài sản bị chiếm đoạt phải từ hai triệu đồng trở lên.
    - Nếu tài sản bị chiếm đoạt dưới hai triệu đồng thì phải thuộc trường hợp (i) đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm; hoặc (ii) đã bị kết án về Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản hoặc về một trong các tội quy định tại các Điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; hoặc (iii) gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội; hoặc (iv) tài sản bị chiếm đoạt là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ.
    III. Hình phạt đối với Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
    1. Khung 1:
    Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm đối với trường hợp:
    - Tài sản bị chiếm đoạt giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng; hoặc
    - Dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau: (i) đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm; hoặc (ii) đã bị kết án về Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản hoặc về một trong các tội quy định tại các Điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; hoặc (iii) gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội; hoặc (iv) tài sản bị chiếm đoạt là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ.
    2. Khung 2:
    Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm đối với trường hợp:
    - Có tổ chức;
    - Có tính chất chuyên nghiệp;
    - Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
    - Tái phạm nguy hiểm;
    - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
    - Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
    3. Khung 3:
    Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm đối với trường hợp:
    - Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
    - Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
    4. Khung 4:
    Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân đối với trường hợp:
    - Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
    - Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
    5. Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

КОМЕНТАРІ • 2